Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh
| Số hiệu | 815/2001/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 01/08/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/08/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | TP. Hồ Chí Minh | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT về việc hướng dẫn thực hiện dịch vụ trung chuyển container tại các cảng biển Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 19/01/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 815/2001/QĐ-BTM được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại vào ngày 01 tháng 8 năm 2001, nhằm mục tiêu thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh. Văn bản này quy định chi tiết về hoạt động trung chuyển container, từ quy trình thông báo, giao nhận đến xử lý hàng hóa và container trong các tình huống cụ thể.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, áp dụng cho các hãng tàu biển và người vận chuyển có liên quan. Cấu trúc của văn bản được chia thành 6 chương, với các điều nổi bật như:
- Chương 1: Quy định chung - Định nghĩa và phạm vi áp dụng.
- Chương 2: Thông báo trung chuyển container - Quy trình thông báo và trách nhiệm giao nhận.
- Chương 3: Quy định về hàng hóa bên trong container trung chuyển - Các loại hàng hóa được và không được trung chuyển.
- Chương 4: Xử lý container và hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng - Quy định về trách nhiệm trong trường hợp sự cố xảy ra.
- Chương 5: Thủ tục trung chuyển container - Quy trình hải quan và thanh toán dịch vụ.
- Chương 6: Xử lý vi phạm và điều khoản thi hành - Các hình thức xử lý vi phạm quy định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình trung chuyển, cũng như các thủ tục cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho hàng hóa. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 815/2001/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 815/2001/QĐ-BTM NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2001 BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM DỊCH VỤ TRUNG CHUYỂN CONTAINER TẠI CẢNG BẾN NGHÉ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải ngày
30 tháng 6 năm 1990 và Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ văn bản số 424/CP-CN ngày 21 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về việc
cho phép cảng Bến Nghé thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container;
Sau khi đã trao đổi ý kiến với Bộ Giao thông Vận tải, Tổng cục Hải quan, Uỷ
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và cảng Bến Nghé,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về việc thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM DỊCH VỤ TRUNG CHUYỂN
CONTAINER TẠI CẢNG BẾN NGHÉ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 815/2001/QĐ-BTM ngày 01 tháng 8 năm 2001 của
Bộ Thương mại)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.- Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh hoạt động dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.- Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Quy định này là các hãng tàu biển trong nước, ngoài nước và/hoặc người vận chuyển có trung chuyển container tại cảng Bến Nghé (dưới đây gọi chung là người vận chuyển) và cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3.- Giải thích từ ngữ
Trong bản Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.- Dịch vụ trung chuyển container là việc đỡ các container từ tàu biển đưa vào bảo quản tại khu vực cảng trung chuyển container trong một thời gian nhất định và bốc các container đó lên tàu biển theo yêu cầu của người vận chuyển và làm các thủ tục giấy tờ có liên quan đến công việc này.
2.- Khu vực cảng trung chuyển container là khu vực thuộc cảng Bến Nghé được ngăn cách bằng hàng rào với các khu vực khác thuộc cảng này và chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan.
3.- Thông báo trung chuyển container là văn bản do người vận chuyển ký phát cho cảng Bến Nghé yêu cầu được trung chuyển contamer tại cảng Bến Nghé.
Chương 2
THÔNG BÁO TRUNG CHUYỂN CONTAINER VÀ VIỆC GIAO NHẬN CONTAINER
Điều 4. Thông báo trung chuyển container
1. Thông báo trung chuyển container có hiệu lực pháp lý khi người vận chuyển ký phát cho cảng Bến Nghé và được cảng Bến Nghé chấp thuận.
2.- Nội dung của Thông báo trung chuyển container gồm:
a.- Tên và địa chỉ của người vận chuyển;
b.- Tên tàu biển;
c.- Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu biển;
d.- Cảng xếp hàng;
đ.- Thời gian dự kiến tàu đến;
e.- Số lượng, chủng loại container và các thông tin cần thiết liên quan đến container
g.- Hàng hoá bên trong container,
h.- Các yêu cầu cụ thể về việc bốc xếp container,
i.- Thời gian dự kiến lưu container tại cảng Bến Nghé;
k.- Cảng đích và tên tàu biển chuyển tiếp (nếu có);
l.- Chữ ký của người vận chuyển.
Điều 5.- Nguyên tắc giao nhận và trách nhiệm bốc dở contamer
1.- Nguyên tác giao nhận được áp dụng tại cảng Bến Nghé là giao nhận nguyên container có kẹp chì.
2.- Việc dỡ container từ tàu biển xuống cảng và việc bốc container từ cảng lên tàu biển được thực hiện theo quy trình bốc dỡ của cảng Bến Nghé và chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan từ khi container được dỡ xuống cảng cho đến khi container được bốc lên tàu biển.
3.- Trong quá trình bốc dỡ container, nếu container không còn niêm phong, kẹp chì hoặc container bị đổ vỡ, hư hỏng thì cảng phải lập Biên bản có chữ ký của cảng Bến Nghề, của người vận chuyển (nếu có) và của cơ quan Hải quan.
Điều 6.- Trách nhiệm đối với hàng hoá bên trong container
Người vận chuyển chịu trách nhiệm về sự phù hợp và tính hợp pháp của hàng hoá bên trong container so với Thông báo đã ký phát cho cảng.
Chương 3
QUV ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ BÊN TRONG CONTAINER TRUNG CHUYỂN
Điều 7.- Hàng hoá bên trong contamer trung chuyển tại cảng Bến Nghé
1.- Các loại hàng hoá bên trong container, trừ hàng hoá cấm trung chuyển quy định tại Điều 8 bản Quy định này, đều được trung chuyển tại cảng Bến Nghé.
2.- Hàng hoá thuộc diện cấm trung chuyển chỉ được trung chuyển tại cảng Bến Nghé khí có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Thương Mại.
3.- Đối với hàng hoá thuộc diện cấm trung chuyển, Cảng Bến Nghé phải có văn bản đề nghị gửi Bộ Thương Mai trong thời han 30 (ba mươi) ngày trước khi tàu đến cảng. Nội dung chủ yếu của văn bản gồm: Tên hàng hoá, cảng đi, cảng đích, số giấy phép xuất khẩu, số giấy phép nhập khẩu và thời gian lưu contamer tại cảng Bến Nghé.
Điều 8.- Hàng hoá cấm trung chuyển tại cảng Bến Nghé
Hàng hoá bên trong container cấm trung chuyển tại cảng Bến Nghé gồm:
1.- Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự;
2.- Các loại ma tuý;
3.- Các loại hoá chất độc hại thuộc Danh mục hoá chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu;
4.- Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole.
Chương 4
XỬ LÝ CONTAINER, HÀNG HOÁ BÊN TRONG CONTAINER BỊ ĐỔ VỠ, HƯ HỎNG VÀ VIỆC TÀU KHÔNG ĐẾN NHẬN CONTAINER
Điều 9.- Xử lý container bị đổ vỡ, hư hỏng
Trong quá trình bốc dỡ, lưu giữ container tại cẳng, nếu container bị đổ vỡ, hư hỏng nhưng không gây thiệt hại cho hàng hoá bên trong container thi cảng hoặc người vận chuyển, tuỳ theo lỗi của mình, có trách nhiệm sửa chữa, thay thế container để bảo đảm cho việc trung chuyển.
Điều 10.- Xử lý hàng hoá bên trong container bi đổ vỡ, hư hỏng
Trong trường hợp container bị đổ vỡ, hàng hoá bên trong contaimer bị hư hỏng và theo yêu cầu của người chủ sở hữu thì số hàng hoá này được bán, tặng, biếu hoặc tiêu huỷ tại Việt Nam theo các quy đinh của pháp luật Việt Nam về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 11.- Xử lý việc tàu biển không đến nhận container
Trong trường hợp tầu biển không đến nhân container theo thời hạn đã thoả thuận thì cảng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người vận chuyển biết và sau thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày gửi văn bản thông báo mà vẫn không nhận được trả lời thì cảng có quyền được xử lý số hàng hoá bên trong container theo các quy định của pháp luật Việt Nam về hàng hoá vô chủ.
Chương 5
THỦ TỤC TRUNG CHUYỂN CONTAINER
Điều 12.- Thủ tục hải quan trong việc trung chuyển container
1.- Cảng Bến Nghé chịu trách nhiệm về thủ tục hải quan để trung chuyển contamer.
2.- Thủ tục hải quan trung chuyển container tại cảng Bến Nghé được thực hiện theo quy định của Tổng Cục Hải Quan.
Điều 13.- Thanh toán tiền dịch vụ trung chuyển container
Người vận chuyển có trách nhiệm thanh toán tiền dịch vụ trung chuyển container và các chi phí có liên quan theo thoả thuận giữa người vận chuyển và cảng Bến Nghé.
Chương 6
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14.- Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm, bị xử phạt hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy đỉnh của pháp luật Việt Nam.
Điều 15.- Điều khoản thi hành
Việc trung chuyển container tại cảng Bến Nghé phải tuân thủ các quy định tại bản Quy định này và các quy định có liên quan của Bộ Luật Hàng hải và Luật Thương mại Việt Nam.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT hướng dẫn dịch vụ trung chuyển container tại cảng biển Việt Nam
Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT hướng dẫn dịch vụ trung chuyển container tại cảng biển Việt Nam
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| ... | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT hướng dẫn dịch vụ trung chuyển container tại cảng biển Việt Nam | |
| 01/08/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh | |
| 16/08/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh | |
| 19/01/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 815/2001/QĐ-BTM thực hiện thí điểm dịch vụ trung chuyển container tại cảng Bến Nghé, thành phố Hồ Chí Minh | |
| 19/01/2005 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT hướng dẫn dịch vụ trung chuyển container tại cảng biển Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
815.2001.QD.BTM.doc |