Quyết định 807/2005/QĐ-UBND
Số hiệu | 807/2005/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 16/12/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Quang Vinh / Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 17/09/2008 |
Tóm tắt
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 807/2005/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lào Cai, ngày 16 tháng 12 năm 2005 |
---|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định chế độ chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 39/2002/QĐ-UB ngày 06/2/2002 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đào tạo và thu hút cán bộ khoa học- kỹ thuật, nghệ nhân, công nhân có trình độ tay nghề cao làm việc tại tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của liên sở: Tài chính- Nội vụ tại Tờ trình số 132/TTLN-STC. SNV ngày 17/11/2005 về việc quy định chế độ chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định chế độ chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
I. Đối tượng: Là học viên được cấp có thẩm quyền xét duyệt cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, quản lý nhà nước; bổ túc văn hóa; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm:
-
Cán bộ chuyên trách, cán bộ không chuyên trách, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
-
Đối tượng dự nguồn cho cán bộ cơ sở theo Quyết định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
-
Cán bộ thôn, bản, tổ dân phố.
-
Đại biểu HĐND các cấp (đại biểu không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước).
II. Các chế độ được hưởng:
-
Được miễn học phí.
-
Được hỗ trợ tiền ăn, ở, sinh hoạt cho học viên khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng (trong những ngày tập trung tại trường, bao gồm cả ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật):
a/ Đối với học viên các lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận, chính trị, quản lý nhà nước:
-
-
Mức chi 10.000 đồng/người/ngày áp dụng cho các đối tượng: Cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, bản, tổ dân phố; Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.
-
Mức chi 8.000 đồng/người/ngày áp dụng cho các đối tượng: Đối tượng dự nguồn cho cán bộ cơ sở; cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn.
-
b/ Đối với học viên các lớp bổ túc văn hóa; đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ: Hỗ trợ 8.000 đồng/người/ngày.
- Được hỗ trợ tiền tàu xe đi lại từ nơi ở (tính từ trung tâm xã) đến nơi học tập và ngược lại, tính cho 01 lượt đi và 01 lượt về/kỳ học, theo chế độ công tác phí hiện hành.
-
-
Cơ sở giáo dục, đào tạo chi trả cho các đối tượng: Cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, bản, tổ dân phố; đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước và đối tượng dự nguồn cho cán bộ cơ sở.
-
Ngân sách cấp xã nơi cử cán bộ đi học chi trả cho các đối tượng: Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã.
-
III. Quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở:
-
-
Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ trợ đào tạo, bồi dưỡng được bố trí trong dự toán chi đào tạo hàng năm của các cơ sở đào tạo.
-
Căn cứ kế hoạch đào tạo và dự toán chi ngân sách hàng năm, các đơn vị đào tạo thực hiện quản lý, thanh toán và quyết toán chi hỗ trợ đào tạo cho cán bộ cơ sở theo quy định hiện hành của Nhà nước.
-
Điều 2. Giao Sở Tài Chính, Sở Nội vụ phối hợp với các ngành liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ, Giáo dục & Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 83/QĐ-UB ngày 03/03/2004 của UBND tỉnh Lào Cai và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
TM. Ủy ban nhân dân | |
---|---|
Chủ tịch | |
(Đã ký) | |
Bùi Quang Vinh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 39/2002/QĐ-UB Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đào tạo]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 807/2005/QĐ-UBND]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/12/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 807/2005/QĐ-UBND | |
01/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 807/2005/QĐ-UBND | |
17/09/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 807/2005/QĐ-UBND | |
17/09/2008 | Bị thay thế | Quyết định 44/2008/QĐ-UBND |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 807.zip |