Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 80/2013/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 27/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/03/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 69 + số 70, năm 2014 | Ngày đăng công báo | 10/01/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 80/2013/QĐ-TTg được ban hành nhằm thiết lập cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Mục tiêu chính của quyết định này là thu hút đầu tư, cải thiện hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội của đảo, góp phần đưa Phú Quốc trở thành trung tâm du lịch quốc tế.
Văn bản này điều chỉnh các lĩnh vực liên quan đến ưu đãi đầu tư, xuất nhập cảnh, cư trú, quy hoạch và đầu tư hạ tầng. Đối tượng áp dụng bao gồm các nhà đầu tư trong và ngoài nước có dự án đầu tư tại Phú Quốc, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc, trong đó nổi bật là các ưu đãi về đầu tư, miễn thị thực cho người nước ngoài, và quy định về lựa chọn tư vấn lập quy hoạch. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc miễn thị thực cho người nước ngoài trong thời gian tạm trú không quá 30 ngày và cho phép Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chỉ định thầu các công trình xây dựng hạ tầng. Quyết định có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2014 và bãi bỏ một số quy định trước đó liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh tại Phú Quốc.
Quyết định này thể hiện cam kết của Chính phủ trong việc phát triển bền vững đảo Phú Quốc, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư và du khách.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN ĐẢO PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang,
Điều 1. Ban hành cơ chế, chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang với các nội dung sau:
1. Về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào đảo Phú Quốc được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo mức cao nhất quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
2. Về xuất nhập cảnh, cư trú, đi lại
Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại đảo Phú Quốc được miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Trường hợp người nước ngoài vào một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam (kể cả đường hàng không và đường biển), lưu lại khu vực quá cảnh ở cửa khẩu đó, rồi chuyển tiếp đi đảo Phú Quốc cũng được miễn thị thực theo quy định này.
3. Về lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quyết định việc thuê tư vấn, chuyên gia có năng lực trong và ngoài nước để xây dựng Đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để thay thế Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004.
4. Về đầu tư các công trình trọng điểm trên đảo Phú Quốc:
a) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu và các nguồn vốn khác trong giai đoạn từ 2014 đến 2015, tập trung đầu tư vào các công trình trọng điểm sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ (đường trục chính Bắc - Nam và đường vòng quanh đảo); các đường nhánh quan trọng nối từ trục chính đến đường vòng quanh đảo hoặc đấu nối với các khu du lịch, khu đô thị - dân cư trọng điểm.
- Nguồn và hệ thống cấp điện, nguồn và hệ thống cấp nước.
- Sân bay, cảng biển, các công trình kết nối.
- Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, đền bù di dân tái định cư, đầu tư các dự án nhà ở tái định cư, các công trình phúc lợi công cộng.
- Các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, y tế, giáo dục, môi trường đô thị...
Việc đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng trọng điểm theo thứ tự ưu tiên và căn cứ trên nhu cầu phát triển thực tế theo hướng tập trung vốn để hoàn thiện đồng bộ, dứt điểm vào một khu vực để phát huy tối đa hiệu quả đầu tư.
b) Khuyến khích các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên đảo:
Xây dựng hệ thống xử lý rác thải và nước thải, bệnh viện chất lượng cao, hệ thống thương mại, xây dựng các trung tâm đào tạo nhân lực cho các ngành du lịch, thương mại, khu phi thuế quan gắn với sân bay quốc tế Phú Quốc...
5. Về sử dụng vốn đầu tư vào các công trình trọng điểm:
a) Tập trung bố trí tối đa từ các nguồn ngân sách địa phương, ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ trong kế hoạch hàng năm và giai đoạn 2014 - 2015 để đảm bảo theo tiến độ các công trình, dự án trọng điểm phát triển đảo Phú Quốc.
b) Hàng năm báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bố trí từ nguồn vượt thu ngân sách trung ương cho các công trình trọng điểm phát triển đảo Phú Quốc.
c) Tạm ứng trước vốn kế hoạch từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ của năm sau và giai đoạn 2014 - 2015 theo tiến độ thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng trên đảo.
d) Được sử dụng quỹ phát triển đất theo quy định của pháp luật về đất đai vào mục đích đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội phục vụ chung cho đảo Phú Quốc.
đ) Ưu tiên thu hút, vận động các nguồn vốn ODA và vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, các công trình dịch vụ tiện ích công cộng cần thiết trên đảo Phú Quốc.
e) Huy động vốn đầu tư trực tiếp của các tổ chức, cá nhân trong nước, vốn ứng trước của các đối tượng có nhu cầu sử dụng hạ tầng, vốn của các doanh nghiệp có chức năng xây dựng và kinh doanh công trình hạ tầng kỹ thuật.
g) Khuyến khích đầu tư theo hình thức BT, BOT, BTO, PPP... đối với các công trình hạ tầng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.
h) Vận động các nguồn vốn ngoài nước đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng trên đảo Phú Quốc.
6. Về một số cơ chế chính sách khác:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang được phép chỉ định thầu các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng trên đảo Phú Quốc phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất được thu theo chênh lệch giá giữa giá đất theo mục đích sử dụng mới với giá đất theo mục đích sử dụng trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tại cùng thời điểm được chuyển mục đích sử dụng đất. Giá đất theo mục đích sử dụng mới và giá đất theo mục đích trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để tính chênh lệch tiền sử dụng đất nêu trên là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (là giá đất thị trường trong điều kiện bình thường, không phải là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Bảng giá đất). Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (cho mục đích cũ) thấp hơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất khi nhà nước thu hồi tại cùng thời điểm thì được tính theo giá bồi thường, hỗ trợ về đất, các khoản hỗ trợ khác theo chính sách về bồi thường, hỗ trợ để khấu trừ vào tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp tại cùng một thời điểm được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giá đất để giao cho nhà đầu tư được áp dụng chung cho cả khu vực (theo bãi, không áp dụng riêng cho từng dự án cụ thể), được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định, công bố hàng năm trong trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm để xác định tiền sử dụng đất trên đảo Phú Quốc đã sát giá thị trường.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2014.
2. Bãi bỏ Điều 2 Quy chế nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 229/2005/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/12/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang | |
10/03/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 80/2013/QĐ-TTg cơ chế chính sách đặc thù phát triển đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
80.2013.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_80_2013_QĐ-TTg.pdf |