Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg
Số hiệu | 80/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 21/05/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/07/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 277+278, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 01/06/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Quyết định 72/2010/QĐ-TTg Về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 80/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010, theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả của các hoạt động xúc tiến thương mại, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia vào chương trình.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các đơn vị chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại, bao gồm cả tổ chức xúc tiến thương mại Chính phủ và phi Chính phủ, cũng như doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung từ Điều 1 đến Điều 19, với những điểm nổi bật như:
- Điều 1: Quy định về ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Công Thương trong việc phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình.
- Điều 3: Đối tượng áp dụng được mở rộng, bao gồm các tổ chức và doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Điều 5: Quy định về nguồn lực cần có để tổ chức thực hiện Chương trình.
- Điều 10: Cung cấp hỗ trợ tài chính cho các hoạt động đào tạo và quảng bá.
- Điều 12: Quy định về phê duyệt Chương trình hàng năm và tạm cấp kinh phí.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2009 và yêu cầu các Bộ, cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Đây là một bước quan trọng trong việc cải thiện hoạt động xúc tiến thương mại tại Việt Nam trong giai đoạn này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 279/2005/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Điều 3, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12 và Điều 19 của Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 (dưới đây gọi chung là Chương trình) ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Khoản 3: “Trừ nội dung quy định tại khoản 4 Điều 8, các khoản 8 và 13 Điều 9 Quy chế này, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương, căn cứ các quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý hoạt động xúc tiến thương mại, tổng hợp, phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm”.
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Quy chế này áp dụng đối với:
- Khoản 1. Các đơn vị chủ trì Chương trình, bao gồm: các tổ chức xúc tiến thương mại Chính phủ, phi Chính phủ và tổng công ty ngành hàng (trong trường hợp ngành hàng không có Hiệp hội) có đề án xúc tiến thương mại tham gia Chương trình được xây dựng, thẩm định và được hỗ trợ thực hiện theo các quy định tại Quy chế này.
- Khoản 2. Các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, bao gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành và các tổ chức xúc tiến thương mại.”.
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Điểm b khoản 2: “Có đủ nguồn lực về con người, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật để tổ chức thực hiện Chương trình; có chiến lược phát triển ngành hàng và chiến lược phát triển cụ thể trên từng thị trường mục tiêu; nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại của doanh nghiệp; các chương trình do đơn vị chủ trì đã thực hiện đạt được mục tiêu đề ra về số lượng và chất lượng”.
- Bổ sung khoản 3: “Căn cứ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt các đơn vị chủ trì Chương trình. Các tổ chức xúc tiến thương mại đã thực hiện chức năng đơn vị chủ trì Chương trình từ năm 2008 về trước không phải làm lại thủ tục phê duyệt”.
4. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này trực tiếp thực hiện nội dung các đề án của Chương trình và được hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Quy chế này”.
5. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a. Khoản 1: “Kinh phí thực hiện Chương trình do các đơn vị tham gia Chương trình đóng góp; Nhà nước hỗ trợ một phần thông qua đơn vị chủ trì Chương trình”.
b. Khoản 3: “Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình do ngân sách nhà nước cấp”.
c. Bổ sung khoản 4: “Bộ Tài chính thông báo dự toán chi ngân sách cho Chương trình vào thời điểm thông báo ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương”.
6. Điều 8 được sửa đổi như sau:
a. Khoản 1: “Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn các tỉnh, thành phố, ngoài việc tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia thông qua các đơn vị chủ trì Chương trình quy định tại Quy chế này, còn có quyền tham gia các nội dung xúc tiến thương mại theo quy định và hướng dẫn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phù hợp với tình hình kinh doanh thương mại ở các địa phương”.
b. Khoản 2: “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Quy chế này xây dựng các nội dung xúc tiến thương mại và mức hỗ trợ kinh phí phù hợp với thực tế xúc tiến thương mại của địa phương và các quy định của luật pháp hiện hành về hoạt động xúc tiến thương mại”.
c. Khoản 3: “Nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại của các địa phương được thực hiện trực tiếp từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác của địa phương”.
d. Bổ sung Khoản 4: “Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các đề án xúc tiến thương mại của địa phương có hỗ trợ từ ngân sách trung ương”.
7. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a. Khoản 10: “Tổ chức tiếp xúc với các nhà nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng”.
b. Khoản 11: “Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Việt Nam”.
c. Khoản 12: “Các hoạt động xúc tiến thương mại thực hiện hiệu quả yêu cầu mở rộng thị trường xuất khẩu quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này”.
d. Khoản 13: “Các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định”.
8. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a. Bổ sung khoản 1:
- “Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo, tập huấn trong và ngoài nước về xúc tiến thương mại đối với cán bộ của các tổ chức xúc tiến thương mại Chính phủ và phi Chính phủ cho nội dung quy định tại khoản 3 Điều 9 Quy chế này”.
b. Khoản 2:
- Bổ sung điểm a: “Hỗ trợ 100% chi phí tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch tại gian hàng Việt Nam tại hội chợ nước ngoài”.
- Bổ sung điểm c: “Hỗ trợ 100% chi phí tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch với các đoàn giao thương, khảo sát thị trường của Việt Nam tại nước ngoài”.
- Bỏ điểm d.
c. Bổ sung khoản 5: “Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức giao thương bao gồm chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch và tuyên truyền quảng bá; và chi phí đi lại tại Việt Nam cho nhà nhập khẩu nước ngoài đối với khoản 10 Điều 9 Quy chế này”.
d. Bổ sung khoản 6: “Hỗ trợ 100% chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch và tuyên truyền quảng bá đối với khoản 11 Điều 9 Quy chế này”.
đ. Bổ sung khoản 7: “Hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay khứ hồi, ăn ở theo chế độ tài chính hiện hành và chi phí thuê gian hàng (nếu có) thông qua hiệp hội ngành hàng đối với nội dung quy định tại khoản 12 Điều 9 Quy chế này”.
9. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch kinh phí xúc tiến thương mại do Bộ Tài chính thông báo, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
Ngay sau khi Chương trình được phê duyệt, căn cứ dự toán và tiến độ thực hiện Chương trình, Bộ Tài chính tạm cấp kinh phí cho các đơn vị chủ trì Chương trình để thực hiện.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục tạm cấp và quyết toán kinh phí.”.
10. Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đơn vị chủ trì Chương trình gửi báo cáo (theo mẫu quy định của Bộ Công Thương) về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính muộn nhất 30 ngày sau khi kết thúc mỗi đề án; báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 31 tháng 12 hàng năm; đồng thời thông báo cho các đơn vị tham gia Chương trình các báo cáo liên quan”.
11. Trong Quy chế này, cụm từ “Bộ Thương mại” được sửa đổi thành “Bộ Công Thương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2009.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Công Thương, Tài chính và Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/05/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg | |
15/07/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg | |
01/01/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 80/2009/QĐ-TTg sửa đổi quy chế xây dựng chương trình xúc tiến thương mại quốc giai đoạn 2006-2010 hướng dẫn 279/2005/QĐ-TTg | |
01/01/2011 | Bị hết hiệu lực | Quyết định 72/2010/QĐ-TTg Quy chế xây dựng, quản lý thực hiện Chương trình |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
80.2009.QD.TTg.zip |