Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005
| Số hiệu | 79/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 29/04/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/06/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 42 | Ngày đăng công báo | 23/05/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 79/2003/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam vào ngày 29 tháng 4 năm 2003, nhằm phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực cà phê, đồng thời thực hiện các hình thức sắp xếp, cổ phần hóa và tái cấu trúc doanh nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng công ty Cà phê Việt Nam, với các đối tượng áp dụng là Hội đồng Quản trị Tổng công ty và các cơ quan liên quan như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cấu trúc của quyết định gồm 4 điều chính, trong đó Điều 1 phê duyệt phương án sắp xếp, Điều 2 quy định trách nhiệm của Hội đồng Quản trị, Điều 3 nêu rõ trách nhiệm của các bộ ngành liên quan, và Điều 4 quy định hiệu lực của quyết định. Phụ lục kèm theo liệt kê danh mục các doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp và đổi mới.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc xác định rõ các hình thức sắp xếp như cổ phần hóa, bán hoặc giao cho tập thể người lao động, và sáp nhập. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 79/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 79/2003/QĐ-TTG NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2003 PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CỦA TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng
công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Tổng công ty Cà phê Việt Nam (công văn số 151 TCT-TCCB/TT
ngày 16 tháng 4 năm 2003, công văn số 98 TCT-TCCB/TT ngày 21 tháng 3 năm 2003,
công văn số 371 TCT-TCCB/TT ngày 16 tháng 8 năm 2002) và ý kiến của các Bộ: Kế
hoạch và Đầu tư (công văn số 7377 BKH/DN ngày 20 tháng 11 năm 2002), Tài chính
(công văn số 13634 TC/TCDN ngày 13 tháng 12 năm 2002), Lao động - Thương binh
và Xã hội (công văn số 3945/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 13 tháng 11 năm 2002), Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (công văn số 4624/BNN-TCCB ngày 05 tháng 12 năm 2002),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005 như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Hội đồng Quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam có trách nhiệm:
Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung Phương án phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng Phương án thí điểm bán vườn cây của Công ty Cà phê Ia Sao 1 và Cổ phần hoá vườn cây Nông trường 720, trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty Cà phê Việt Nam trong việc thực hiện Phương án nói trên.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Hội đồng Quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CỦA TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT
NAM THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC GIỮ NGUYÊN PHÁP NHÂN VÀ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ:
- Công ty Cà phê ĐắK Uy,
- Công ty Cà phê ĐắK Hà,
- Công ty Cà phê Ia Sao,
- Công ty Cà phê Ia Blan,
- Công ty Cà phê Ia Châm,
- Công ty Cà phê Đ Rao,
- Công ty Cà phê Việt Thắng,
- Công ty Cà phê EaH Nin,
- Công ty Sản xuất kinh doanh cà phê nông sản,
- Công ty Cà phê 719,
- Công ty Cà phê 715,
- Công ty Cà phê Ea Tiêu,
- Công ty Cà phê Ea Tul,
- Công ty Cà phê 49,
- Công ty Cà phê Việt Đức,
- Công ty Cà phê Ea Sim,
- Công ty Sản xuất kinh doanh dịch vụ Sơn Thành,
- Công ty Đầu tư cà phê dịch vụ Đường 9,
- Công ty Cà phê cao nguyên Đà Lạt,
- Công ty Mía đường 333,
- Công ty Dịch vụ xuất nhập khẩu cà phê 2,
- Công ty Xuất nhập khẩu cà phê I Hà Nội,
- Công ty 52,
- Công ty Sản xuất thương mại dịch vụ Quảng Ngãi.
II. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC HÌNH THỨC SẮP XẾP:
1. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá:
a) Năm 2003:
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Công ty Đầu tư xuất nhập khẩu cà phê Tây Nguyên.
* Cổ phần hoá bộ phận doanh nghiệp, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Xí nghiệp Cơ khí thuộc Công ty Dịch vụ xuất nhập khẩu cà phê 2,
- Xưởng Chế biến cà phê thuộc Công ty Xuất nhập khẩu cà phê I Hà Nội.
b) Năm 2004:
* Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp:
- Nhà máy Cà phê Biên Hoà,
- Công ty Cà phê nông sản xuất khẩu 722.
* Cổ phần hoá bộ phận doanh nghiệp, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
- Xưởng Chế biến thức ăn gia súc thuộc Công ty 52,
- Bộ phận kinh doanh thương mại thuộc Công ty Sản xuất thương mại dịch vụ Quảng Ngãi.
2. Doanh nghiệp thực hiện hình thức bán hoặc giao cho tập thể người lao động:
a) Năm 2003:
- Công ty Khai hoang xây dựng giao thông thủy lợi,
- XƯ nghiệp Xây dựng giao thông thủy lợi.
b) Năm 2004:
- Công ty Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng 20.
3. Doanh nghiệp thực hiện hình thức sáp nhập:
a) Năm 2003:
- Sáp nhập Nông trường ĐắK Uy 2, Nông trường 701, Công ty Thủy nông Đắk Uy vào Công ty Cà phê Đắk Uy,
- Sáp nhập Nông trường Đắk Uy 3 vào Nông trường Đắk Uy 4 và đổi tên thành Công ty Cà phê Đắk Hà,
- Sáp nhập Công ty ChƠ biƠn cung ứng xuất nhập khẩu cà phê (thành phố Hồ ChƯ Minh), Công ty Cà phê 331, Công ty Cà phê Ia Sao 1, Nông trường Ia Sao 2 vào Nông trường Ia Sao và đổi tên thành Công ty Cà phê Ia Sao,
- Sáp nhập Nông trường 705 vào Nông trường Ia Blan và đổi tên thành Công ty Cà phê Ia Blan,
- Sáp nhập Nông trường Ia Grai vào Nông trường Ia Châm và đổi tên thành Công ty Cà phê Ia Châm.
b) Năm 2004:
- Sáp nhập Công ty Cà phê Buôn Hồ vào Công ty Cà phê ĐRao,
- Sáp nhập Công ty Vật tư cà phê Tây Nguyên vào Công ty Cà phê Việt Thắng,
- Sáp nhập Công ty Cà phê Ea Ktua, Nông trường Chư Quynh vào Công ty Cà phê EaH' Nin,
- Sáp nhập Nông trường 714, Nông trường 716, Nông trường 718 vào Công ty Cà phê 721 và đổi tên thành Công ty Sản xuất kinh doanh Cà phê nông sản,
- Sáp nhập Nông trường 720 vào Công ty Cà phê 719,
- Sáp nhập Nông trường Cà phê 715C, Nông trường Cà phê 715B vào Nông trường Cà phê 715A và đổi tên thành Công ty Cà phê 715,
- Sáp nhập Công ty Vật tư chƠ biƠn cung ứng Cà phê xuất khẩu (Khánh Hoà), Nông trường Cà phê Ea Ba vào Công ty Sản xuất kinh doanh d̃ch vụ Sơn Thành.
4. Doanh nghiệp thực hiện biện pháp giải thể:
Năm 2003:
- Nông trường Cà phê Vân Hoà,
- Nông trường Cà phê Phú Sơn.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/04/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005 | |
| 07/06/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
79.2003.QD.TTg.doc |