Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành
Số hiệu | 785/QĐ-BNN-TCLN | Ngày ban hành | 09/03/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/03/2015 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hà Công Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN được ban hành vào ngày 09 tháng 03 năm 2015 bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhằm công bố các thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ này. Mục tiêu chính của quyết định là cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức trong lĩnh vực nông nghiệp và lâm nghiệp.
Văn bản này quy định cụ thể về ba thủ tục hành chính mới, bao gồm: thẩm định phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thẩm định và phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp thuộc tập đoàn, tổng công ty, và phê duyệt đề án sắp xếp đổi mới công ty nông, lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cấu trúc của quyết định bao gồm các điều khoản chính và hai phần phụ lục. Phần I liệt kê danh mục các thủ tục hành chính, trong khi phần II cung cấp nội dung chi tiết cho từng thủ tục. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 3 năm 2015.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm quy trình thẩm định và phê duyệt rõ ràng hơn, với thời hạn giải quyết cụ thể là 20 ngày làm việc cho các thủ tục cấp trung ương và cấp tỉnh. Quyết định này không quy định lệ phí cho các thủ tục hành chính nêu trên, nhằm khuyến khích các tổ chức thực hiện các thủ tục liên quan một cách dễ dàng hơn.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 785/QĐ-BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 7 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 3 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 785/QĐ-BNN-TCLN ngày 09 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|||
1 |
Thẩm định Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp của UBND cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản |
Nông nghiệp phát triển nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Quản lý doanh nghiệp) |
2 |
Thẩm định, phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp thuộc tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản |
Nông nghiệp phát triển nông thôn |
- Tập đoàn, Tổng công ty nông, lâm nghiệp; - Bộ, ngành chủ quản công ty nông, lâm nghiệp. |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
3 |
Thẩm định, phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Nông nghiệp phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp & PTNT) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thẩm định Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản gửi hồ sơ đến Vụ Quản lý Doanh nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 16 - Thụy Khuê - Ba Đình - Hà Nội.
- Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ (Vụ Quản lý Doanh nghiệp) kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đạt có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập hội đồng thẩm định có các thành viên là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì.
- Bước 4: Thẩm định và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ Phương án đầy đủ, đúng quy định, Vụ Quản lý doanh nghiệp trình Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, lập biên bản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản thẩm định gửi cơ quan đề nghị thẩm định để hoàn thiện hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Phương án tổng thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản. Đối với tập đoàn, tổng công ty, Bộ ngành chủ quản có kèm theo ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đơn vị thành viên hoạt động về Đề án của đơn vị đó;
+ Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Văn bản thẩm định Đề án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản;
+ Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản giấy) và 01 (một) bản điện tử được sao lưu trên đĩa CD
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Quản lý Doanh nghiệp).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có Đề cương Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 23 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- Điều 7 Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ.
2. Thẩm định, phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp thuộc tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định:
+ Đối với Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc tập đoàn, tổng công ty gửi hồ sơ thẩm định Đề án về Văn phòng tập đoàn, tổng công ty.
+ Đối với Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc các Bộ, ngành chủ quản gửi hồ sơ thẩm định Đề án về Bộ, ngành chủ quản.
- Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ (tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản) kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đạt có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ:
Tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản thành lập hội đồng thẩm định gồm các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc.
- Bước 4: Tổ chức thẩm định và trả kết quả hồ sơ
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thẩm định Đề án hợp lệ của công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc, cơ quan được giao thẩm định phải tổ chức thẩm định, lập hồ sơ trình tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản có văn bản thẩm định gửi công ty nông, lâm nghiệp.
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ sau thẩm định
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, công ty nông, lâm nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ trình theo nội dung văn bản thẩm định của tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản và gửi lại hồ sơ trình theo quy định tại khoản 2, 3 và điểm a, b, c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 6: Phê duyệt Đề án sắp xếp đổi mới công ty nông, lâm nghiệp
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt Phương án tổng thể của Thủ tướng Chính phủ, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản phê duyệt Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc và tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định của công ty nông, lâm nghiệp gửi cơ quan chủ quản là tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản.
+ Đề án sắp xếp, đổi mới của công ty nông, lâm nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh về nội dung Đề án.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản giấy) và 01 (một) bản điện tử được sao lưu trên đĩa CD.
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Tập đoàn, Tổng công ty nông, lâm nghiệp thực hiện đối với các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc.
- Bộ, ngành chủ quản thực hiện đối với các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định Đề án và Quyết định phê duyệt Đề án.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có Đề cương Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp ban hành tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 24, Điều 25 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- Điều 5 Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ./.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thẩm định, phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định:
Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gửi hồ sơ thẩm định Đề án về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đạt có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định gồm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, các Sở, ngành là thành viên: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ.
- Bước 4: Tổ chức thẩm định và trả kết quả hồ sơ
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thẩm định Đề án hợp lệ của công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc, cơ quan được giao thẩm định phải tổ chức thẩm định, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thẩm định gửi công ty nông, lâm nghiệp.
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ sau thẩm định
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, công ty nông, lâm nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ trình theo nội dung văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi lại hồ sơ trình theo quy định tại khoản 2, 3 và điểm a, b, c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 6: Phê duyệt đề án sắp xếp đổi mới công ty nông, lâm nghiệp
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt Phương án tổng thể của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc và tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định của công ty nông, lâm nghiệp gửi cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Đề án sắp xếp, đổi mới của công ty nông, lâm nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản giấy) và 01 (một) bản điện tử được sao lưu trên đĩa CD.
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định Đề án và Quyết định phê duyệt Đề án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có Đề cương Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp ban hành tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 24, Điều 25 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- Điều 5 Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 63/2010/NĐ-CP kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất
Thông tư 05/2014/TT-BTP
Nghị định 118/2014/NĐ-CP sắp xếp đổi mới phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động công ty nông lâm nghiệp mới nhất
Thông tư 02/2015/TT-BNNPTNT
Nghị định 63/2010/NĐ-CP kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành]"
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất
Nghị định 199/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp
Thông tư 05/2014/TT-BTP
Nghị định 118/2014/NĐ-CP sắp xếp đổi mới phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động công ty nông lâm nghiệp mới nhất
Thông tư 02/2015/TT-BNNPTNT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/03/2015 | Văn bản được ban hành | Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành | |
12/03/2015 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 785/QĐ-BNN-TCLN 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
785.QD.BNN.TCLN.doc | |
|
Phu luc.doc |