Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển
Số hiệu | 780-TTg | Ngày ban hành | 23/10/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/10/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo số 24 | Ngày đăng công báo | 31/12/1996 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 22/06/2000 |
Tóm tắt
Quyết định 780-TTg được ban hành vào ngày 23 tháng 10 năm 1996 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm thành lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm - cứu nạn trên không và trên biển. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả và tính kịp thời trong công tác tìm kiếm và cứu nạn đối với người và phương tiện gặp nạn trên không và trên biển.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các hoạt động tìm kiếm - cứu nạn trong các tình huống khẩn cấp liên quan đến hàng không, hàng hải và các hoạt động dầu khí. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến công tác tìm kiếm - cứu nạn.
Quyết định được cấu trúc thành 4 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Thành lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm - cứu nạn, quy định về con dấu, tài khoản và nguồn kinh phí hoạt động.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban, bao gồm chỉ đạo tìm kiếm - cứu nạn, phối hợp với các lực lượng và tổ chức quốc tế.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban với các thành viên chủ chốt từ các bộ ngành liên quan.
- Điều 4: Các cơ quan thường trực chuyên ngành hỗ trợ Uỷ ban trong công tác tìm kiếm - cứu nạn.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định trong quyết định nhằm đảm bảo hiệu quả công tác tìm kiếm - cứu nạn.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 780-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP UỶ BAN QUỐC GIA TÌM KIẾM - CỨU NẠN TRÊN KHÔNG VÀ TRÊN BIỂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990, Luật Hàng không
Dân dụng Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không Dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Để việc tìm kiếm - cứu nạn người và phương tiện, (tầu bay, tầu, thuyền, thiết
bị Dầu khí) bị lâm nạn trên không, trên biển được kịp thời, có hiệu quả.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm - cứu nạn trên không và trên biển, gọi tắt là Uỷ ban Quốc gia tìm kiếm - cứu nạn.
Uỷ ban quốc gia tìm kiếm - cứu nạn có con dấu hình quốc huy, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. Kinh phí hoạt động của Uỷ ban quốc gia và các tổ chức chuyên ngành tìm kiếm - cứu nạn do ngân sách Nhà nước cấp và từ các nguồn thu khác. Thường trực Uỷ ban quốc gia tìm kiếm - cứu nạn đặt tại Bộ Quốc phòng, có một số cán bộ chuyên môn giúp việc cho Uỷ ban, do Uỷ ban chỉ định. Các thành viên Uỷ ban Quốc gia hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 2. Uỷ ban quốc gia tìm kiếm - cứu nạn có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tìm kiếm - cứu nạn người và phương tiện (tầu bay, tầu, thuyền, thiết bị Dầu khí) bị lâm nạn trên không, trên biển và vùng trách nhiệm tiếp giáp giữa Việt Nam với các nước.
2. Được quyền điều động và tổ chức phối hợp các lực lượng, các loại phương tiện của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức để tìm kiếm - cứu nạn kịp thời. Phối hợp với các nước có vùng trách nhiệm tiếp giáp để trợ giúp tìm kiếm - cứu nạn đối với người và phương tiện của ta và của nước ngoài bị lâm nạn.
3. Quy định cụ thể hệ thống tổ chức tìm kiếm - cứu nạn chuyên ngành (Hàng không, Hàng hải, Thuỷ sản, Dầu khí) theo Điều 4 Quyết định nà.
Dự kiến các tình huống tai nạn trên không, trên biển có thể xảy ra để quy định việc điều động lực lượng, phương tiện, tổ chức phối hợp tìm kiếm - cứu nạn, bảo đảm thời gian nhanh nhất, có hiệu quả cao. Chỉ đạo việc tổ chức diễn tập hàng năm về tìm kiếm - cứu nạn.
4. Chỉ đạo việc điều tra, kết luận những vụ tai nạn trên không và trên biển do Thủ tướng Chính phủ giao, và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan nhà nước có liên quan những vấn đề cần thiết nhằm ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất tai nạn xảy ra, biện pháp giải quyết hậu quả các vụ tai nạn theo pháp luật và các quy định hiện hành. 5. Theo dõi, kiểm tra và đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các quy định của Nhà nước và của Uỷ ban trong việc tìm kiếm - cứu nạn và giải quyết hậu quả các tai nạn.
6. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về cơ chế tài chính cho hoạt động thường xuyên và kinh phí đầu tư phương tiện cho công tác tìm kiếm - cứu nạn
7. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tìm kiếm - cứu nạn và đề xuất việc xử lý đối với những tổ chức, cá nhân không chấp hành nghiêm túc nhiệm vụ tìm kiếm - cứu nạn, gây hậu quả nghiêm trọng.
8. Thiết lập quan hệ hợp tác với các nước và các tổ chức quốc tế về tìm kiếm - cứu nạn.
Điều 3. Các thành viên Uỷ ban quốc gia tìm kiếm - cứu nạn gồm có:
- Phó Thủ tướng Chính phủ, chủ tịch,
- 1 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Chủ tịch Thường trực,
- 1 Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Phó Chủ tịch,
- 1 Thứ trưởng Bộ Thuỷ sản, Phó Chủ tịch,
- Cục trưởng Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam, Phó Chủ tịch,
- Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Uỷ viên,
- Tổng Giám đốc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam, Uỷ viên,
- Tư lệnh không quân, Uỷ viên,
- Tư lệnh Hải quân, Uỷ viên.
Điều 4. Các cơ quan thường trực chuyên ngành của Uỷ ban Quốc gia tìm kiếm - cứu nạn gồm:
- Cục Hàng không dân dụng Việt Nam là cơ quan thường trực tìm kiếm - cứu nạn về Hàng không, và có các Trung tâm phối hợp tìm kiếm - cứu nạn ở từng khu vực.
- Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan thường trực tìm kiếm - cứu nạn về Hàng hải, và có các Trung tâm phối hợp tìm kiếm - cứu nạn ở từng khu vực.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam là cơ quan thường trực tìm kiếm - cứu nạn về hoạt động dầu khí trên biển
- Bộ Thuỷ sản là cơ quan thường trực tìm kiếm - cứu nạn người, tầu, thuyền hoạt động thuỷ sản trên biển, và có các trung tâm phối hợp tìm kiếm - cứu nạn ở từng khu vực.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia tìm kiếm - cứu nạn, các thành viên Uỷ ban nói tại Điều 3 trên đây, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/10/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển | |
23/10/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển | |
22/06/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 780-TTg lập Uỷ ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn trên không và trên biển |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
780.TTg.doc |