Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp
| Số hiệu | 77/UB-KCX | Ngày ban hành | 23/05/1995 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/05/1995 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Đậu Ngọc Xuân / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 77/UB-KCX được ban hành vào ngày 23 tháng 5 năm 1995 nhằm quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và minh bạch cho việc thu hút đầu tư nước ngoài, đồng thời đảm bảo các dự án này đáp ứng các tiêu chí về pháp lý, tài chính, và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án thuộc Quy chế khu chế xuất. Đối tượng áp dụng là các nhà đầu tư nước ngoài và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến đầu tư.
Quyết định được cấu trúc thành hai chương chính. Chương 1 quy định những quy định chung về thẩm định dự án, bao gồm các nội dung như tư cách pháp lý, năng lực tài chính của chủ đầu tư, mục tiêu và hiệu quả của dự án, cũng như các biện pháp bảo vệ môi trường. Chương 2 quy định quy trình xét duyệt dự án và cấp giấy phép đầu tư, trong đó nêu rõ thời hạn xử lý hồ sơ và trách nhiệm của các bên liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về thời gian xử lý hồ sơ và trách nhiệm của Ban quản lý khu công nghiệp trong việc chuyển hồ sơ đến Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 77/UB-KCX |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990 và ngày 23 tháng 12 năm 1992
Căn cứ Quy chế khu công nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 192/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ
Căn cứ Nghị định số 39/CP ngày 9 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 191/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ về Quy chế hình thành, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về chế độ thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng Ban Ban quản lý các khu công nghiệp trong cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Đậu Ngọc Xuân (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ THẨM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/UB-KCX ngày 23 tháng 5 năm 1995 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp, kể cả dự án được hưởng Quy chế khu chế xuất nằm trong khu công nghiệp.
Điều 2. Nội dung thẩm định dự án bao gồm những điểm chủ yếu sau đây:
1. Tư cách pháp lý, năng lực tài chính của chủ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
2. Mục tiêu của dự án: sản phẩm, trang bị, công nghệ, mức tiêu thụ sản phẩm tại thị trường nội địa.
3. Nhu cầu lao động, nguyên liệu, điện nước, vận tải...
4. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, lợi ích các mặt của Nhà nước Việt Nam.
5. Tính hợp lý về diện tích đất sử dụng trong khu công nghiệp.
6. Biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ trong khu công nghiệp.
Tuỳ theo loại hình và tính chất của từng dự án mà cụ thể hoá nội dung thẩm định cho phù hợp.
Điều 3. Ban quản lý khu công nghiệp là cơ quan quản lý Nhà nước đối với các hoạt động đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp, có trách nhiệm cung cấp mẫu hồ sơ dự án, hướng dẫn các nhà đầu tư lập dự án đầu tư, tiếp nhận và chuyển hồ ớ dự án đến Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư xem xét quyết định việc cấp Giấy phép đầu tư.
Chương 2:
QUY TRÌNH XÉT DUYỆT DỰ ÁN VÀ CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Điều 4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin đầu tư, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư thông báo quyết định của mình cho chủ đầu tư. Thời hạn này không tính thời gian chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ dự án theo yêu cầu của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.
Riêng đối với dự án thuộc nhóm A theo Quy chế hình thành, thẩm dịnh và thực hiện dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 191/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ, thời gian thông báo quyết định có thể chậm hơn, nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin đầu tư.
Điều 5. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp chuyển hồ sơ dự án tới Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư, Bộ chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật và Bộ Thương mại.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư cùng các Bộ liên quan xem xét và quyết định dự án.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1990
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/05/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp | |
| 23/05/1995 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 77/UB-KCX quy định chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
77.UB.KCX.doc |
