Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài
| Số hiệu | 767/TTg | Ngày ban hành | 17/09/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/10/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 767/1997/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong việc duy trì mối quan hệ với quê hương, đồng thời khuyến khích họ tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước. Văn bản này quy định một số chính sách cụ thể liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh, lưu trú và các quyền lợi khác của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các quy định về thị thực, lệ phí, giá cước vận tải, dịch vụ và các chính sách khuyến khích đầu tư từ người Việt Nam ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng chủ yếu là công dân Việt Nam mang hộ chiếu Việt Nam và người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nhưng chưa thôi quốc tịch Việt Nam.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm nhiều điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về thị thực nhập cảnh và lưu trú.
- Điều 2: Chính sách giá cước vận tải và dịch vụ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Điều 3: Quyền lợi về hồi hương và nhập khẩu tài sản.
- Điều 4: Khuyến khích trí thức và vận động viên người Việt Nam định cư ở nước ngoài về làm việc.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc giảm lệ phí thị thực, tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam định cư ở các nước láng giềng, và quy định cụ thể về việc khuyến khích đầu tư từ cộng đồng người Việt ở nước ngoài. Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 1997 và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của văn bản này.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 767-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước
ngoài tăng cường các mối quan hệ với quê hương và góp phần vào công cuộc xây dựng
đất nước, đáp ứng tâm tư và nguyện vọng chính đáng của đa số cộng đồng người Việt
Nam ở nước ngoài;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành hữu quan tại cuộc
họp ngày 08 tháng 9 năm 1997,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số quy định về nhập cảnh, xuất cảnh và lưu trú đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
1. Công dân Việt Nam mang hộ chiếu Việt Nam và người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nhưng chưa thôi quốc tịch Việt Nam được cấp thị thực nhập xuất cảnh (kể cả thị thực rời) một lần hoặc nhiều lần với thời hạn 6 tháng. Thời gian lưu trú ở trong nước là thời gian thị thực kể từ ngày nhập cảnh và được phép gia hạn ở trong nước mỗi lần từ 3 đến 6 tháng. Thủ tục xét cấp, gia hạn thị thực và lưu trú được giải quyết nhanh chóng và thuận lợi.
2. Giảm lệ phí thị thực, lưu trú đối với: Công dân Việt Nam mang hộ chiếu Việt Nam; người Việt Nam định cư ở 4 nước Lào, Thái Lan, Cămpuchia, Trung Quốc (không phân biệt giấy tờ tuỳ thân); người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài thuộc diện có công với nước và những trí thức được các cơ quan chính quyền từ cấp tỉnh trở lên mời về thăm và làm việc ở trong nước.
Bộ Tài chính quy định mức (hoặc tỷ lệ giảm) phí sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ.
Điều 2.
1. Công dân Việt Nam mang hộ chiếu Việt Nam và người Việt Nam định cư ở Lào, Thái Lan, Cămpuchia, Trung Quốc khi về nước được hưởng giá cước vận tải đường thuỷ, đường sắt, đường bộ và các loại giá dịch vụ về nhà ở, khách sạn, điện, nước, điện thoại, fax,... như giá áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
2. áp dụng một mức giá đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (không phân biệt giấy tờ tuỳ thân) và thân nhân (là người nước ngoài đi cùng họ về Việt Nam) vào thăm viếng các bảo tàng, triển lãm, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của đất nước và xem biểu diễn nghệ thuật... như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
3. Người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài thuộc diện có công với nước, cán bộ hoạt động phong trào người Việt Nam yêu nước, trí thức,... được các cơ quan có thẩm quyền mời về thăm và làm việc ở trong nước, được giảm giá cước vận tải (kể cả giá máy bay trong nước) và các loại giá dịch vu quy định tại điểm 1 Điều này (thấp hơn giá áp dụng đối với người nước ngoài).
Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài làm việc cụ thể với các cơ quan có trách nhiệm về đối tượng được hưởng, về mức (hoặc tỷ lệ) giảm giá quy định tại điểm 3 của Điều này và thông báo công khai cho nhân dân biết.
Điều 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về nước nếu mang hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn giá trị thì được tiếp tục sử dụng hộ chiếu đó; được mua, thuê nhà ở như đối với người Việt Nam ở trong nước; được nhập khẩu miễn thuế các tài sản theo danh mục hàng hoá, hành lý, tư trang với mục đích sử dụng cho cá nhân và gia đình theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4.
1. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Giáo dục và Đào tạo soạn thảo chính sách và những biện pháp cụ thể về việc sử dụng và khuyến khích trí thức người Việt Nam định cư ở nước ngoài về làm việc ở trong nước trình Chính phủ xem xét, ban hành vào quý I năm 1998.
2. Tổng cục Thể dục thể thao soạn thảo trình Chính phủ ban hành văn bản riêng về chính sách, biện pháp khuyến khích vận động viên và chuyên gia thể theo là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia các hoạt động thể thao ở trong nước và quốc tế.
Điều 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành chức năng có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về các lĩnh vực khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Luật Đầu tư trong nước; có biện pháp xử lý các hoạt động đầu tư "không hợp pháp" dưới danh nghĩa người Việt Nam ở trong nước, theo hướng "hợp pháp hoá" các hoạt động đầu tư đã có để quản lý theo đúng pháp luật hiện hành.
Điều 6. Bộ Tài chính có kế hoạch phân bổ, cấp phát kinh phí hàng năm và đột xuất cho công tác thông tin, văn hoá, dạy tiếng Việt và giảng dạy văn hoá bằng tiếng Việt, tuyên truyền đối ngoại, giao lưu văn hoá cho cộng động người Việt Nam ở nước ngoài; đồng thời bảo đảm kinh phí thường xuyên cho bộ máy làm công tác về người Việt Nam ở nước ngoài theo dự toán của các Bộ, ngành và địa phương.
Điều 7. Bộ Ngoại giao và Viện Thi đua - Khen thưởng thực hiện chính sách khen thưởng (chủ yếu về mặt tinh thần) đối với những người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có công với nước trong các cuộc kháng chiến cứu nước và trong công cuộc xây dựng đất nước.
Điều 8. Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chủ trì cùng Bộ Ngoại giao nghiên cứu đề xuất và hướng dẫn thực hiện mô hình tổ chức, bộ máy chuyên trách công tác về người Việt Nam ở nước ngoài theo hướng:
- Các Bộ, ngành Trung ương phân công cán bộ lãnh đạo và bộ máy làm công tác quan hệ, hợp tác quốc tế của Bộ, ngành mình đồng thời phụ trách công tác về người Việt Nam ở nước ngoài.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét lại chức năng của các ban, ngành của tỉnh, thành phố liên quan tới người Việt Nam ở nước ngoài để giao lại cho một đầu mối phù hợp kiêm nhiệm, không tổ chức thêm bộ máy riêng.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 1997. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/09/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài | |
| 15/10/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 767/1997/QĐ-TTg chính sách cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
767.TTg.doc |
