Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh
| Số hiệu | 75/QĐ | Ngày ban hành | 03/03/1987 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1988 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10/1987; | Ngày đăng công báo | 31/05/1987 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Đoàn Phương / Chủ nhiệm |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 75/2025/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhằm quy định tiêu chuẩn và định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố. Mục tiêu của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc sử dụng diện tích chuyên dùng, đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm trong quản lý tài sản công.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh, ngoại trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định tại Điều 2, phù hợp với các quy định hiện hành của Chính phủ.
Cấu trúc của quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là các tiêu chuẩn và định mức sử dụng diện tích chuyên dùng (Điều 3), như diện tích phòng tiếp nhận hồ sơ, phòng tiếp dân và hội trường. Quyết định cũng quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện (Điều 4) và xử lý chuyển tiếp cho các dự án đã được phê duyệt trước khi quyết định có hiệu lực (Điều 5).
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc xác định rõ các tiêu chuẩn diện tích tối thiểu và tối đa cho từng loại phòng ban, nhằm đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả trong việc sử dụng không gian làm việc. Quyết định có hiệu lực từ ngày 30 tháng 6 năm 2025, với yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 75/2025/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ Quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 50/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện ý kiến của Hội đồng nhân dân Thành phố tại Công văn số 186/HĐND-KTNS ngày 06 tháng 5 năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1539/TTr-SXD-QLXD ngày 30 tháng 5 năm 2025, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 6812/BC- STP ngày 16 tháng 10 năm 2024 và ý kiến thống nhất của thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 152/2017/NĐ- CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
|
STT |
Diện tích chuyên dùng |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Diện tích tối đa (m2) |
|||
|
Sở, Ban, Ngành |
Quận, huyện, phường, xã thành phố Thủ Đức |
|||||
|
1 |
Diện tích phòng tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
24 (Chiều rộng tối thiểu 4m) |
290 |
510 |
||
|
2 |
Diện tích phòng tiếp dân |
18 (Chiều rộng tối thiểu 4m) |
80 |
170 |
||
|
3 |
Diện tích phòng quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
24 (Chiều rộng tối thiểu 4m) |
90 |
70 |
||
|
4 |
Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) |
- Chỗ ngồi không trang bị bàn viết: 0,8 m2/chỗ ngồi. - Chỗ ngồi trang bị bàn viết: 1,8 m2/chỗ ngồi. * Các diện tích sân khấu, phòng chờ diễn, khu vệ sinh, hành lang và các diện tích phụ trợ khác tính toán theo quy định tại Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4601:2012 về Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế. |
||||
|
5 |
Diện tích kho chuyên ngành (tính theo diện tích sàn) |
20 |
Tổng diện tích sàn xây dựng 9.280 |
Tổng diện tích sàn xây dựng 3.750 |
||
Đối với diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù (nếu có): Căn cứ tình hình, nhu cầu thực tế và các quy định của pháp luật có liên quan, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu sử dụng diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù đề xuất, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, lấy ý kiến tham gia bằng văn bản của Cơ quan chuyên môn có liên quan (nếu có) quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ (hoặc Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định này) về nhu cầu sử dụng. Trên cơ sở ý kiến của Cơ quan chuyên môn, cơ quan, tổ chức, đơn vị hoàn thiện đề xuất trước khi trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức , đơn vị chịu trách nhiệm với việc đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo diện tích chuyên dùng theo quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan nghiên cứu; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, thành phố Thủ Đức, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/03/1987 | Văn bản được ban hành | Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh | |
| 01/01/1988 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 75/2025/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan tổ chức Hồ Chí Minh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
75.QĐ.doc |