Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức
Số hiệu | 75/2008/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 10/06/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 75/2008/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An vào ngày 07 tháng 11 năm 2008, nhằm quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ tiếp dân và xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo, từ đó nâng cao hiệu quả công tác này.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện và xã, những người được phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân và xử lý đơn thư. Quyết định quy định rõ mức hỗ trợ tài chính cho các đối tượng này, cụ thể là 25.000 đồng/ngày cho cán bộ, công chức trực tiếp tiếp công dân và 15.000 đồng/ngày cho những người đang hưởng phụ cấp theo nghề thanh tra.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ và nguồn kinh phí. Một điểm mới đáng chú ý là quyết định này quy định rõ ràng về nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và hướng dẫn các đơn vị, địa phương trong việc lập dự trù kinh phí và thanh quyết toán.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/10/2008 và thay thế các quy định trước đây về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nếu thấp hơn mức quy định trong quyết định này.
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2008/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 07 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 89/NĐ-CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành quy chế tiếp
công dân;
Căn cứ Văn bản số 586/TTg.KGVX ngày 22/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
đối với cán bộ làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư;
Căn cứ Văn bản số 2060/TTCP.TCCB ngày 03/10/2008 của Thanh tra Chính phủ về chế
độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư;
Căn cứ Quyết định số 144/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định về phân công, phân cấp quản lý và điều hành ngân sách năm 2008;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại văn bản số 684/TTr.VP ngày 08/10/2008;
ý kiến của Sở Tài chính tại văn bản số 2451/TC.HCVX ngày 23/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được Thủ trưởng cơ quan phân công làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước, tiếp công dân khi làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân công của Thủ trưởng cơ quan;
c) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước, được cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân khiếu nại, tố cáo;
2. Mức hỗ trợ:
a) Cán bộ, công chức nêu tại Khoản a, Mục 1 Điều này, khi trực tiếp tiếp công dân, xử lý đơn thư được hưởng mức hỗ trợ 25.000 đồng /ngày;
b) Đối với cán bộ, công chức nêu tại Khoản a, Mục 2 Điều này, nhưng đang hưởng phụ cấp theo nghề thanh tra theo Quyết định số 202/2005/QĐ-TTg ngày 09/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ, được hưởng mức hỗ trợ 15.000 đồng /ngày;
3. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo từ nguồn ngân sách nhà nước được cân đối trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của đơn vị (số tiền hỗ trợ nêu tại khoản 2 Điều này không tính để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế);
b) Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị, địa phương trong việc lập dự trù kinh phí và thanh quyết toán theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2008.
Các quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trước đây thấp hơn mức Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/06/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 75/2008/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
75.2008.QD.TTg.doc |