Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế
| Số hiệu | 75/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 04/04/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/04/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14, ngày 20/05/1998; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 75/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý đối tượng nộp thuế và thu nộp ngân sách Nhà nước tại Việt Nam. Văn bản này quy định về mã số thuế, một dãy số duy nhất được cấp cho từng đối tượng nộp thuế, nhằm nhận diện và quản lý các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối tượng áp dụng bao gồm mọi thành phần kinh tế, từ doanh nghiệp đến cá nhân kinh doanh.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 8 điều, nổi bật với các nội dung như:
- Điều 1: Quy định về đối tượng nộp thuế và yêu cầu kê khai, đăng ký thuế.
- Điều 2: Định nghĩa mã số thuế và nguyên tắc cấp mã số.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc cấp mã số thuế.
- Điều 5: Các biện pháp xử phạt đối với vi phạm trong kê khai, đăng ký thuế.
- Điều 8: Thời điểm có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 1998.
Các điểm mới của Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cơ quan thuế và các đối tượng nộp thuế trong việc thực hiện kê khai, đăng ký thuế. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 1998 và Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 75/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý đối tượng nộp thuế và thu nộp
ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế là đối tượng nộp thuế theo pháp luật Việt Nam đều phải thực hiện kê khai, đăng ký thuế với cơ quan thuế để được cấp mã số xác định đối tượng nộp thuế (gọi tắt là mã số thuế).
Điều 2. Mã số thuế là một dãy số được quy định theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng đối tượng nộp thuế. Mã số thuế được sử dụng để nhận diện đối tượng nộp thuế. Mỗi một đối tượng nộp thuế chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt động từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động. Mã số thuế đã được cấp sẽ không được sử dụng lại để cấp cho đối tượng nộp thuế khác.
Điều 3. Các đối tượng thuộc diện phải kê khai, đăng ký thuế theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này phải thực hiện kê khai đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu theo mẫu "tờ khai đăng ký thuế" với cơ quan thuế địa phương để được cấp mã số thuế. Khi có sự thay đổi các chỉ tiêu đã đăng ký, các đối tượng nộp thuế phải khai báo ngay với cơ quan thuế cấp mã số các chỉ tiêu thay đổi này.
Điều 4. Cơ quan thuế có trách nhiệm cung cấp mẫu "tờ khai đăng ký thuế" và hướng dẫn việc kê khai, đăng ký thuế cho các đối tượng thuộc diện phải đăng ký. Khi nhận được tờ khai đăng ký thuế của các đối tượng nộp thuế, cơ quan thuế phải tiến hành kiểm tra các thông tin kê khai và cấp chứng nhận đăng ký kèm mã số thuế cho các đối tượng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được tờ kê khai đăng ký thuế của đối tượng nộp thuế.
Điều 5. Các đối tượng nộp thuế phải thực hiện các thủ tục kê khai, đăng ký thuế để được cấp mã số. Đối tượng nộp thuế nào không thực hiện đúng các quy định về kê khai đăng ký thuế và sử dụng mã số tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo pháp luật.
Điều 6. Các đối tượng nộp thuế phải ghi mã số thuế của mình trên mọi giấy tờ giao dịch, chứng từ hóa đơn mua, bán, trao đổi kinh doanh, trên các sổ sách kế toán, trên các giấy tờ kê khai thuế, chứng từ nộp thuế và các mẫu biểu kê khai với các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các Bộ, ngành quản lý Nhà nước và các cơ quan chuyên ngành có trách nhiệm bổ sung phần ghi mã số thuế của đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý trong các biểu khai báo và các chứng từ có liên quan đến các đối tượng nộp thuế và khi cập nhật thông tin của các đối tượng nộp thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu của mình, từng bước thực hiện thống nhất việc trao đổi thông tin giữa các Bộ, ngành liên quan.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 1998. Bộ Tài chính xây dựng và ban hành mã số thuế, công bố thời gian bắt đầu sử dụng mã số thuế; và chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đối tượng nộp thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Thông tư 80/2004/TT-BTC mã số đối tượng nộp thuế hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg
Thông tư 10/2006/TT-BTC mã số đối tượng nộp thuế hướng dẫn thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/04/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế | |
| 15/04/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 75/1998/QĐ-TTg quy định về mã số đối tượng nộp thuế |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
75.1998.QD.TTg.doc |