Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương
| Số hiệu | 72-TTg | Ngày ban hành | 07/07/1962 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/07/1962 |
| Nguồn thu thập | Số 27 | Ngày đăng công báo | 25/07/1962 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Hùng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 72-TTg được ban hành vào ngày 07 tháng 07 năm 1962 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm mục tiêu bảo vệ và phát triển khu rừng Cúc Phương, một khu rừng nguyên thủy có giá trị cao về khoa học và văn hóa. Quyết định này xác định khu rừng Cúc Phương nằm trên địa bàn ba tỉnh Ninh Bình, Hòa Bình và Thanh Hóa, với tổng diện tích 25.000 ha.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc quản lý, bảo vệ và xây dựng khu rừng Cúc Phương thành cơ sở nghiên cứu khoa học về thực vật, động vật và lâm học nhiệt đới. Đối tượng áp dụng là Tổng cục Lâm nghiệp, các Bộ liên quan như Bộ Văn hóa, Bộ Giáo dục, Bộ Giao thông, Bộ Nông nghiệp, cùng với Ủy ban hành chính các tỉnh Ninh Bình, Hòa Bình và Thanh Hóa.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định ranh giới và diện tích khu rừng Cúc Phương.
- Điều 2: Giao Tổng cục Lâm nghiệp trách nhiệm quản lý và xây dựng khu rừng.
- Điều 4: Quy định về kinh phí xây dựng khu rừng trong năm 1962 và các năm tiếp theo.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc bảo vệ và phát triển khu rừng, cũng như việc phân bổ kinh phí cho các hoạt động nghiên cứu và xây dựng. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các nội dung đã được quy định.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ |
|
Số: 72-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 1962 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KHU RỪNG CÚC PHƯƠNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Theo đề nghị của ông Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước và ông Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng Chính phủ trong phiên họp thường vụ ngày 24 tháng 5 năm 1962;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khu rừng Cúc Phương ở trong vùng giáp giới giữa ba tỉnh Ninh Bình, Hòa Bình và Thanh Hóa là một khu rừng nguyên thủy nhiệt đới và á nhiệt đới có nhiều cây lâu đời, hiếm và qúy, có nhiều loại chim thú mà nhiều khu rừng khác trong nước không có. Khu rừng Cúc Phương lại có nhiều vết tích lịch sử của các thời đại địa chất ở nước ta. Do giá trị cao về khoa học và văn hóa của khu rừng Cúc Phương, nên phải bảo vệ khu rừng Cúc Phương để xây dựng thành một cơ sở nghiên cứu khoa học về thực vật, động vật và lâm học nhiệt đới.
Ranh giới khu rừng Cúc Phương từ kinh độ 105030 đến kinh độ 105042 và từ vĩ độ 20015 đến vĩ độ 20025.
Phía bắc và đông bắc lấy đường chạy theo chân các dãy núi đá vôi từ xóm Cui xã Yên Lạc đến ranh giới lưng núi các xã Ngọc Thịnh, Yên Tri, Ngọc Lương thuộc huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình với diện tích 18.000 ha.
Phía năm bắt đầu từ xóm Mạc đến xóm Bông xã Vinh Quang huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình với diện tích 5.000ha.
Phía tây và tây nam từ bờ sông Bưởi giáp tỉnh Hòa Bình đến đỉnh núi Keo thuộc xã Thạch Tương, Thạch Lâm, Quảng Tế, Thạch Yến, huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa với diện tích 2.000ha.
Tổng số diện tích khu rừng Cúc Phương là 25.000 ha .
Điều 2. Tổng cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và xây dựng khu rừng Cúc Phương thành cơ sở nghiên cứu khoa học. Ủy ban Khoa học Nhà nước và các ngành khác có liên quan như Bộ văn hóa, Bộ giáo dục (các trường đại học), Bộ Giao thông, Bộ nông nghiệp (học viện nông lâm), Nha khí tượng thủy văn cần giúp đỡ Tổng cục Lâm nghiệp trong việc xây dựng cơ sở và đặt kế hoạch nghiên cứu.
Điều 3. Ủy ban hành chính các tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa và Hòa Bình có trách nhiệm giúp đỡ Tổng cục Lâm nghiệp trong việc bảo vệ và thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực rừng Cúc Phương về mọi mặt.
Điều 4. Năm 1962, Tổng cục Lâm nghiệp chưa có kinh phí xây dựng khu rừng này, Bộ Tài chính cùng với Tổng cục Lâm nghiệp và Ủy ban khoa học Nhà nước trích một phần kinh phí kiến thiết cơ bản và sự nghiệp năm 1962 của Tổng cục Lâm nghiệp và có thể, một phần ngân sách của Ủy ban khoa học Nhà nước để sử dụng vào việc xây dựng cơ sở bước đầu. Kinh phí cho kế hoạch xây dựng từ 1963 về sau do Tổng cục Lâm nghiệp dự trù như đối với các công tác khác.
Điều 5. Ông chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước, ông Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, ông Bộ trưởng Bộ Tài chính, Ủy ban hành chính các tỉnh Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/07/1962 | Văn bản được ban hành | Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương | |
| 22/07/1962 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 72-TTg khu rừng Cúc Phương |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
72.TTg.doc |
