Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi
| Số hiệu | 71/CT | Ngày ban hành | 26/03/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/03/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 8/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 71-CT được ban hành vào ngày 26 tháng 3 năm 1991 với mục tiêu quản lý việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay phục vụ cho các dự án thuỷ lợi. Văn bản này nhằm đảm bảo việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay nước ngoài trong lĩnh vực thuỷ lợi, đồng thời quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc quản lý và thực hiện các dự án này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các khoản vay từ các nước và tổ chức tài chính quốc tế cho các dự án thuỷ lợi, phân chia rõ ràng giữa các đối tượng đầu tư có thể thu hồi vốn và không thu hồi vốn. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, bao gồm Bộ Tài chính, Bộ Thuỷ lợi, Ngân hàng đầu tư và phát triển, cùng với các cơ quan liên quan khác.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là việc phân định trách nhiệm giữa các cơ quan trong việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn vay. Điều 1 quy định về việc phân bổ vốn vay, Điều 2 nêu rõ nguồn trả nợ, và các điều tiếp theo quy định về trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện và quản lý dự án.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện. Những điểm mới trong Quyết định này so với các quy định trước đó là sự phân định rõ ràng hơn về trách nhiệm giữa các cơ quan trong việc quản lý vốn vay và trả nợ nước ngoài, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong lĩnh vực thuỷ lợi.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 71-CT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VIỆC VAY, SỬ DỤNG VỐN VAY VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN VAY THEO DỰ ÁN THUỶ LỢI
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Nghị định số 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng bộ trưởng;
Xét đề nghị của Liên Bộ Tài chính - Thuỷ lợi (tờ trình số 1594-LB/TC-TL ngày 26 tháng 9 năm 1990) và của Ngân hàng đầu tư và xây dựng (tờ trình số 180-NHĐT/XD ngày 5 tháng 11 năm 1990):
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các khoản vốn vay của các nước và các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế đầu tư cho các dự án thuỷ lợi được ghi thu vào Ngân sách Nhà nước và phân bố như sau:
a) Vốn vay theo các mục trong dự án thuỷ lợi để đầu tư cho các đối tượng không trực tiếp thu hồi vốn như đê, đập, kênh mương, cống, trạm bơm v.v... thì Bộ Tài chính nhận vốn vay và thu xếp vốn trả nợ.
b) Các khoản vay theo các mục trong dự án thuỷ lợi để đầu tư cho các đối tượng có thể trực tiếp thu hồi vốn như thiết bị thi công, khảo sát, thiết kế, chế tạo v.v...thì Ngân hàng đầu tư và phát triển nhận vốn, tổ chức cho vay và thu hồi vốn trả nợ nước ngoài.
c) Trường hợp Ngân hàng đầu tư và phát triển được uỷ nhiệm ký vay và nhận toàn bộ vốn vay theo dự án và chịu trách nhiệm trả nợ với nước ngoài thì Ngân hàng chuyển phần vốn vay thuộc các hạng mục đầu tư bằng vốn ngân sách cho Bộ Tài chính.
Điều 2. Bộ Tài chính được dùng các nguồn vốn sau đây để trả nợ nước ngoài về các khoản vay theo dự án thuỷ lợi:
a) Các nguồn thu về khai thác công trình thuỷ lợi nộp vào ngân sách theo quy định của Nhà nước.
b) Nếu số thu trên chưa đủ thì phần còn thiếu được trích một khoản tương ứng trong tổng mức đầu tư cho ngành thuỷ lợi trong năm kế hoạch.
c) Ngân hàng Đầu tư và phát triển thu nợ các khoản đã cho vay theo quy định ở mục b điều 1 Quyết định này và chuyển cho ngân sách để Bộ Tài chính trả nợ nước ngoài.
d) Trường hợp Ngân hàng Đầu tư và phát triển chịu trách nhiệm trả nợ nước ngoài như quy định ở mục c điều 1 Quyết định này thì Bộ Tài chính chuyển vốn cho Ngân hàng Đầu tư và phát triển để trả nợ nước ngoài khi đến hạn.
Điều 3. Tuỳ theo nội dung cụ thể do Chính phủ ta vay Chính phủ các nước hoặc vay các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế hoặc vay của các công ty nước ngoài, v.v..., Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng sẽ giao cho những cơ quan có liên quan tham gia đàm phán và chỉ định người thay mặt ký hiệp định hoặc hợp đồng vay vốn.
Điều 4. Việc tiếp nhận vốn vay và quản lý sử dụng vốn vay được phân định như sau:
- Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước cùng với Bộ Thuỷ Lợi, Bộ Tài chính, Ngân hàng đầu tư và phát triển sắp xếp vốn và danh mục các công trình thuỷ lợi đầu tư bằng vốn vay nước ngoài, cân đối vốn đầu tư trong nước với vốn nước ngoài, vốn trả nợ để đưa vào kế hoạch hàng năm và kế hoạch dài hạn trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt.
- Ngân hàng Nhà nước theo dõi việc nhận vốn vay, lịch trả nợ, định kỳ báo cáo Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về tình hình vay và trả nợ.
- Bộ Tài chính theo dõi việc nhận vốn vay vào ngân sách Nhà nước, cấp vốn cho công trình thuỷ lợi theo kế hoạch được duyệt hoặc chuyển vốn sang Ngân hàng đầu tư và phát triển để cho vay.
Bộ Tài chính cùng với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Bộ Thuỷ lợi bố trí vốn và kế hoạch trả nợ hàng năm trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng duyệt và thực hiện trả nợ với nước ngoài.
- Ngân hàng đầu tư và phát triển được trực tiếp nhận vốn vay với nước ngoài hoặc nhận vốn vay qua Ngân hàng Nhà nước để làm nguồn vốn tín dụng đầu tư. Tổ chức cho vay và thu hồi vốn đầu tư để trả nợ nước ngoài hoặc chuyển vốn cho Bộ Tài chính trả nợ.
- Bộ Thuỷ lợi phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, các ngành liên quan xác định mục tiêu, bố trí vốn và danh mục các công trình thuỷ lợi thuộc vốn vay nước ngoài trong cả nước vào kế hoạch đầu tư để trình Hội đồng Bộ trưởng xem xét.
Trên cơ sở kế hoạch được duyệt, Bộ Thuỷ lợi chuẩn bị nội dung kinh tế - kỹ thuật của các dự án đầu tư, phối hợp với các ngành liên quan tìm nguồn vay và tham gia đàm phán với bên cho vay theo từng dự án; đồng thời, phối hợp với Bộ Tài chính và Ngân hàng đầu tư và phát triển xác định những hạng mục đầu tư bằng vốn ngân sách và bằng vốn tín dụng đầu tư trong từng dự án.
Trong quá trình nhận vốn và thi công công trình, Bộ Thuỷ lợi có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, quản lý về kỹ thuật chuyên ngành và vốn đầu tư, báo cáo quyết toán công trình theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bộ Thuỷ lợi, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 6. - Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/03/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi | |
| 26/03/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 71-CT quản lý việc vay, sử dụng vốn vay trả nợ nước ngoài đối với các khoản vay theo dự án thuỷ lợi |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
71.CT.doc |
