Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn
| Số hiệu | 718/2006/QĐ-UBTDTT | Ngày ban hành | 14/04/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/05/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 30+31, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 27/04/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thể dục thể thao | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Hỷ / Phó Chủ nhiệm |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 04/2007/QĐ-UBTDTT | Ngày hết hiệu lực | 22/08/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT được ban hành nhằm quy định về tiêu chuẩn và trách nhiệm của hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao tại các xã, phường, thị trấn. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc phát triển thể dục thể thao ở cấp cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thể thao cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về tiêu chuẩn, nội dung bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho hướng dẫn viên cấp xã, cũng như trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan. Đối tượng áp dụng là các hướng dẫn viên cấp xã, những người không chuyên trách trong lĩnh vực thể dục thể thao.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Phạm vi và đối tượng điều chỉnh.
- Điều 2: Tiêu chuẩn hướng dẫn viên cấp xã.
- Điều 4: Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức.
- Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của hướng dẫn viên cấp xã.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về tiêu chuẩn chuyên môn và trách nhiệm của các cơ quan trong việc bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định đã đề ra.
|
UỶ
BAN THỂ DỤC THỂ THAO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 718/2006/QĐ-UBTDTT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HƯỚNG DẪN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày
11/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ủy ban Thể dục Thể thao;
Căn cứ Quyết định số 100/2005/QĐ-TTg ngày 10/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm
2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thể dục thể thao quần chúng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn" gồm 6 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thể
dục thể thao quần chúng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể
thao, Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa thông tin - Thể thao, Cơ quan Thể dục thể
thao các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
QUY ĐỊNH
VỀ HƯỚNG DẪN
VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
( Ban hành kèm theo Quyết định số 718/2006/QĐ-UBTDTT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Thể dục thể thao ngày 14 tháng 4 năm 2006)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là hướng dẫn viên cấp xã); nội dung bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hướng dẫn viên cấp xã; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức; quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên cấp xã.
2. Hướng dẫn viên cấp xã là cán bộ không chuyên trách theo quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 88/2005/TTLT-BNV-UBTDTT ngày 30/5/2005 của Ủy ban Thể dục thể thao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về thể dục thể thao ở địa phương.
Điều 2. Tiêu chuẩn hướng dẫn viên cấp xã
1. Ham thích thể dục thể thao, nhiệt tình tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
2. Có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ do Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa – thông tin – Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
3. Kỹ thuật, phương pháp tập luyện, luật thi đấu về các môn thể thao; phương pháp tổ chức các hoạt động thể dục thể thao.
4. Kiến thức về sức khỏe và vệ sinh thể dục thể thao.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa thông tin - Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên cấp xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy hoạch phát triển chung của ngành thể dục thể thao.
2. Căn cứ vào điều kiện cụ thể ở từng địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và bảo đảm chế độ phụ cấp cho hướng dẫn viên cấp xã.
Điều 5. Nghĩa vụ và quyền lợi của hướng dẫn viên cấp xã
1. Hướng dẫn viên cấp xã có trách nhiệm vận động, tổ chức và hướng dẫn quần chúng tập luyện, thi đấu các môn thể thao; tham gia phát triển phong trào thể dục thể thao ở cấp xã.
2. Hướng dẫn viên cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng. Mức phụ cấp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Thể dục thể thao quần chúng - Ủy ban Thể dục thể thao có trách nhiệm tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo lãnh đạo Ủy ban Thể dục thể thao.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban Thể dục thể thao để xem xét bổ sung, sửa đổi quy định cho phù hợp./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/04/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn | |
| 12/05/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn | |
| 03/11/2006 | Được bổ sung | Quyết định 1698/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên Thể dục thể thao xã, phường, thị trấn sửa đổi 718/2006/QĐ-UBTDTT | |
| 22/08/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
718.2006.QD.UBTDTT.doc |