Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu
Số hiệu | 715/2004/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 07/06/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/07/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 28 | Ngày đăng công báo | 20/06/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thế Ruệ / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 04/2008/TT-BCT Hướng dẫn đăng ký kế hoạch sản xuất, chế biến, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu | Ngày hết hiệu lực | 31/07/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 715/2004/QĐ-BTM được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại vào ngày 07 tháng 6 năm 2004, nhằm mục tiêu thiết lập quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất và pha chế xăng dầu. Quy chế này nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả trong hoạt động nhập khẩu nguyên liệu, đồng thời đáp ứng nhu cầu cung cầu xăng dầu trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quy chế bao gồm các nguyên liệu như dầu thô, condensate, xăng có trị số octan cao và các chế phẩm pha xăng. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu và Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu.
Quy chế được cấu trúc thành ba chương chính. Chương 1 quy định chung về các loại nguyên liệu và điều kiện nhập khẩu. Chương 2 quy định cụ thể về quản lý nhập khẩu, sử dụng nguyên liệu và lưu thông sản phẩm xăng dầu. Chương 3 đề cập đến các điều khoản thi hành, trách nhiệm của doanh nghiệp và các quy định xử lý vi phạm.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm việc yêu cầu doanh nghiệp phải có giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật từ Bộ Khoa học và Công nghệ để được giao hạn mức nhập khẩu. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình nhập khẩu và sản xuất xăng dầu cho Bộ Thương mại và Bộ Tài chính.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 715/2004/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0715/2004/QĐ-BTM NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT, PHA CHẾ XĂNG DẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định
29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý
mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quy chế quản lý kinh doanh xăng dầu ban hành kèm theo Quyết định số
187/2003/QĐ-TTg ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi trao đổi với Bộ Khoa học và Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3: Các doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Thế Ruệ (Đã ký) |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT, PHA CHẾ XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0715/2004/QĐ-BTM ngày 07/6/2004 của Bộ
Thương mại)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Nguyên liệu quy định trong Quy chế này bao gồm dầu thô (dầu mỏ dạng thô), condensate... thuộc nhóm 2709, xăng có trị số octan cao và các chế phẩm pha xăng thuộc nhóm 2710 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành, được nhập khẩu để sản xuất, pha chế xăng dầu.
Điều 2: Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, pha chế xăng dầu sử dụng trong nước được tính trong tổng cân đối cung cầu xăng dầu hàng năm. Việc nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất pha chế xăng dầu thực hiện theo hạn mức do Bộ Thương mại giao.
Điều 3: Chỉ các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu và Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu được giao hạn mức nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu
Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu do Bộ Khoa học và công nghệ cấp. Doanh nghiệp chỉ được giao hạn mức nhập khẩu các chủng loại nguyên liệu quy định tại Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu.
Chương 2:
QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT, PHA CHẾ XĂNG DẦU VÀ LƯU THÔNG SẢN PHẨM
Điều 4: Bộ Thương mại giao hạn mức nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu căn cứ hồ sơ sau đây:
a. Công văn đề nghị của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm)
b. Giấy xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất, pha chế xăng dầu (bản sao của doanh nghiệp và bản chính để đối chiếu).
c. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu (Bản sao của doanh nghiệp).
Điều 5: Thuế nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu và các loại thuế, phí khác (nếu có) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 6: Nguyên liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất, pha chế xăng dầu, không sử dụng vào mục đích khác.
Điều 7: Xăng dầu sản xuất, pha chế từ nguyên liệu nhập khẩu chỉ được tham gia lưu thông trên thị trường nội địa sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về quản lý chất lượng hàng hoá của Nhà nước. Việc kinh doanh sản phẩm xăng dầu thực hiện theo Quy định tại Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu ban hành kèm theo Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17/11/2003 của Bộ Thương mại.
Điều 8: Việc xuất khẩu xăng dầu sản xuất, pha chế từ nguyên liệu nhập khẩu được thực hiện khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9: Các doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu chịu trách nhiệm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu, chất lượng, giá bán xăng dầu và các quy định hiện hành có liên quan khác.
Điều 10: Hàng năm, doanh nghiệp báo cáo về Bộ Thương mại, Bộ Tài chính kết quả thực hiện nhập khẩu nguyên liệu và sản xuất, pha chế xăng dầu (theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm).
Điều 11: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu vi phạm các quy định tại Quy chế này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại và theo quy định của pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC 1
Doanh nghiệp Số:........./ V/v nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày...... tháng...... năm....... |
Kính gửi: Bộ Thương mại
Doanh nghiệp:...........
Trụ sở chính tại............
Số điện thoại:............... Số Fax:.........
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu: số....... ngày..... tháng....... năm....
Có cơ sở sản xuất (pha chế) xăng dầu tại địa điểm:...........
Công suất sản xuất (pha chế):.......m3, tấn/năm.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu:...... tấn, m3/năm, gồm các chủng loại:....
Được Bộ Khoa học và công nghệ xác nhận đủ điều kiện kỹ thuật sản xuất pha chế xăng dầu tại: văn bản số......... ngày......... tháng...... năm...
Đề nghị Bộ Thương mại giao hạn mức nhập khẩu........ m3, tấn nguyên liệu (ghi tên cụ thể) để sản xuất (pha chế) xăng dầu tại cơ sở trên của doanh nghiệp trong năm.....
Sản phẩm thu được tương đương...... m3, tấn, gồm:.... (ghi số lượng từng chủng loại xăng dầu) để tiêu thụ trên thị trường nội địa (hoặc xuất khẩu, nếu có, ghi rõ số lượng).
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đúng quy định tại quy chế Quản lý nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng dầu ban hành kèm theo Quyết định số 0715/2004/QĐ-BTM ngày 7/6/2004 của Bộ Thương mại và các quy định quản lý có liên quan khác.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
Ký tên và đóng dấu
PHỤ LỤC 2
Số:........./......-BC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày.........tháng........năm.... .. |
Kính gửi: - Bộ Thương mại
- Bộ Tài chính
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN XUẤT, PHA CHẾ XĂNG DẦU NĂM......
Đơn vị tính: tấn
Nguyên liệu nhập khẩu |
Hạn mức được cấp |
Thực hiện nhập khẩu kỳ báo cáo |
Thực hiện sản phẩm |
|||||
Tổng số |
Trong đó chia ra |
|||||||
Xăng 83, |
Xăng 90, 92 |
Diesel |
Ma dút |
Dầu hoả |
||||
Tổng số |
|
|
|
|||||
1. |
|
|
|
|||||
2. |
|
|
|
|||||
....... |
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
Ký tên và đóng dấu
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/06/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu | |
05/07/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu | |
31/07/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 715/2004/QĐ-BTM Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, pha chế xăng dầu | |
31/07/2010 | Bị thay thế | Thông tư 04/2008/TT-BCT Hướng dẫn đăng ký kế hoạch sản xuất, chế biến, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
715.2004.QD.BTM.doc |