Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước
Số hiệu | 71/2014/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 17/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/02/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1179+1180 | Ngày đăng công báo | 31/12/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2018 |
Tóm tắt
Quyết định 71/2014/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Quyết định 140/2008/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại và xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản nhà nước, đồng thời đảm bảo việc thu hồi và sử dụng nguồn thu từ việc bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất một cách hợp lý.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và công ty nhà nước. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị thuộc Trung ương và địa phương có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều quy định cụ thể về việc nộp tiền thu được từ bán tài sản và chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tài khoản tạm giữ, quy trình xác định chi phí liên quan, cũng như cách thức xử lý số tiền thu được. Một số điểm mới nổi bật bao gồm quy định về tỷ lệ phần trăm số tiền được để lại cho các cơ quan, đơn vị và thời hạn nộp tiền vào ngân sách nhà nước sau 24 tháng nếu không có dự án đầu tư được phê duyệt.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2015 và các cơ sở nhà, đất đã được phê duyệt phương án trước thời điểm này sẽ áp dụng theo quy định cũ. Các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định của Quyết định này.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2014/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 5 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 140/2008/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước (sau đây gọi chung là Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg) như sau:
“5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
1. Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp:
a) Số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính làm chủ tài khoản (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương quản lý); tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh do Sở Tài chính làm chủ tài khoản (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý) trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng đấu giá (đối với trường hợp bán đấu giá) hoặc Sở Tài chính ban hành Thông báo về giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bán chỉ định). Trường hợp quá thời hạn này mà chưa nộp đủ số tiền vào tài khoản tạm giữ thì bị phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và việc phạt chậm nộp được quy định tại Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (đối với trường hợp bán đấu giá) hoặc Hợp đồng mua bán tài sản (đối với trường hợp bán chỉ định).
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tài khoản tạm giữ, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm tập hợp các chi phí có liên quan gửi Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà đất) để xác định các khoản chi phí được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà đất) thực hiện xác định và ban hành Thông báo thẩm định các khoản chi phí có liên quan mà cơ quan, đơn vị được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
d) Số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên tài khoản tạm giữ sau khi trừ các chi phí có liên quan do Sở Tài chính xác định được xử lý như sau:
- Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương:
+ Được để lại toàn bộ (100%) số tiền thu được từ bán tài sản trên đất; 70% số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Bộ Tài chính thực hiện nộp 30% số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào ngân sách địa phương nơi có cơ sở nhà đất.
- Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương: Được để lại toàn bộ (100%) số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
đ) Số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại Điểm d Khoản này được sử dụng theo thứ tự như sau:
- Sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bao gồm cả chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ theo quy định của pháp luật để nhận đất tại vị trí mới (nếu có).
Việc quản lý và thanh toán được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên các cơ sở nhà, đất khác của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương (nếu có).
- Đầu tư, xây dựng, sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng của địa phương (đối với số tiền thu được từ bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý).
- Nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
e) Sau thời gian 24 tháng, kể từ ngày số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất được nộp vào tài khoản tạm giữ; Bộ Tài chính (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Tài chính (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý) thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp chưa có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chưa triển khai đầu tư xây dựng; không có đề nghị hỗ trợ di dời cho các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên các cơ sở nhà, đất khác thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương; không có dự án đầu tư cơ sở hạ tầng tại địa phương hoặc có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng sử dụng không hết số tiền trên tài khoản tạm giữ.
2. Đối với công ty nhà nước:
a) Số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính làm chủ tài khoản (đối với công ty nhà nước thuộc Trung ương quản lý) hoặc tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh do Sở Tài chính làm chủ tài khoản (đối với công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý) trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng đấu giá (đối với trường hợp bán đấu giá) hoặc Sở Tài chính ban hành Thông báo về giá bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bán chỉ định). Trường hợp quá thời hạn này mà chưa nộp đủ số tiền vào tài khoản tạm giữ thì bị phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và việc phạt chậm nộp được quy định tại Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (đối với trường hợp bán đấu giá) hoặc Hợp đồng mua bán tài sản (đối với trường hợp bán chỉ định).
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tài khoản tạm giữ, công ty nhà nước có trách nhiệm tập hợp các chi phí có liên quan gửi Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà đất) để xác định các khoản chi phí được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà đất) thực hiện xác định và ban hành Thông báo thẩm định các khoản chi phí có liên quan công ty nhà nước được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
d) Số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên tài khoản tạm giữ sau khi trừ các chi phí có liên quan do Sở Tài chính xác định được xử lý như sau:
- Số tiền bán tài sản trên đất, công ty nhà nước được sử dụng theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Được để lại 50% (đối với cơ sở nhà, đất trên địa bàn các thành phố là đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I); 70% (đối với cơ sở nhà, đất trên địa bàn các tỉnh còn lại).
+ Bộ Tài chính (đối với công ty nhà nước thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Tài chính (đối với công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý) thực hiện nộp 50% (đối với cơ sở nhà, đất trên địa bàn các thành phố là đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I) hoặc 30% (đối với cơ sở nhà, đất trên địa bàn các tỉnh còn lại) vào ngân sách địa phương (nơi có cơ sở nhà đất) theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
đ) Số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại Điểm d Khoản này được sử dụng theo thứ tự như sau:
- Sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở sản xuất, kinh doanh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo phê duyệt của Bộ Tài chính (đối với công ty nhà nước thuộc Trung ương quản lý) và phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến về chủ trương xử lý chung hoặc có nghị quyết giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định (đối với công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý).
Việc quản lý và thanh toán được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
e) Sau thời gian 24 tháng, kể từ ngày số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được nộp vào tài khoản tạm giữ; Bộ Tài chính (đối với công ty nhà nước thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Tài chính (đối với công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý) thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước trong trường hợp công ty nhà nước chưa có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chưa triển khai đầu tư xây dựng hoặc có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng sử dụng không hết số tiền trên tài khoản tạm giữ.
g) Số tiền chuyển mục đích sử dụng đất được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà đất) do Sở Tài chính làm chủ tài khoản trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp quá thời hạn này mà chưa nộp đủ số tiền vào tài khoản tạm giữ thì công ty nhà nước được chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Việc quản lý, sử dụng số tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp công ty nhà nước có cơ sở nhà, đất phải di dời do ô nhiễm môi trường được thực hiện theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản chi phí có liên quan và quy trình, thủ tục thanh toán các khoản chi phí có liên quan; quy trình cấp phát và hạch toán thu, chi qua ngân sách nhà nước số tiền thực hiện dự án đầu tư, hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân (nếu có) quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
2. Đối với các cơ sở nhà, đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tỷ lệ (%) phân chia số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý Tổng công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
Luật Đất đai 2013
Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BTC-BQP quản lý tiền thu được sắp xếp nhà đất đơn vị thuộc bộ quốc phòng
Thông tư 41/2015/TT-BTC
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
Luật Đất đai 2013
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/12/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước | |
15/02/2015 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước | |
01/01/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi 140/2008/QĐ-TTg sắp xếp lại xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước | |
01/01/2018 | Bị bãi bỏ | Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại tài sản công |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
71.2014.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_71_2014_QĐ-TTg.pdf |