Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ
Số hiệu | 69/2011/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 13/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/02/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 647+648, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 25/12/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Hải Phòng | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 69/2011/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định về hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng. Mục tiêu chính của văn bản này là khai thác tối đa lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các quy định về tổ chức, hoạt động và phát triển của Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, với diện tích tự nhiên lên tới 22.119,22 ha. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động đầu tư tại khu vực này.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm hai phần: Quyết định và Quy chế, với các điều quy định cụ thể về mục tiêu phát triển, các khu chức năng, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, cũng như các quy định về quản lý xây dựng và đầu tư. Một số điểm mới nổi bật là việc phân chia khu vực thành khu phi thuế quan và khu thuế quan, cùng với các chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2012 và thay thế Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-TTg. Các cơ quan chức năng, bao gồm Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có trách nhiệm thi hành và giám sát việc thực hiện các quy định trong Quyết định này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ – CÁT HẢI – THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ – CÁT HẢI,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
Điều 1.
Quy chế này quy định về phạm vi, quy mô, mục tiêu phát triển, tổ chức, hoạt động đối với Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng (sau đây viết tắt là KKT Đình Vũ – Cát Hải).
Điều 2.
1. KKT Đình Vũ – Cát Hải có diện tích tự nhiên là 22.119,22 ha, bao gồm: các xã: Trung Hà, Thủy Triều, An Lư, Ngũ Lão, Phục Lễ, Phả Lễ, Lập Lễ, Tam Hưng, huyện Thủy Nguyên; một phần thuộc địa bàn các xã: Tân Dương, Thủy Sơn, Dương Quan, Thủy Đường, huyện Thủy Nguyên; toàn bộ đảo Vũ Yên; phường Tràng Cát, quận Hải An; bán đảo Đình Vũ, quận Hải An; đảo Cát Hải gồm các xã: Văn Phong, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Đồng Bài, thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải. Ranh giới địa lý được xác định như sau:
a) Phía Đông của Khu kinh tế giáp sông Bạch Đằng, cửa Lạch Huyện và biển;
b) Phía Tây giáp xã Hòa Bình và phần còn lại của các xã: Thủy Sơn, Thủy Đường, Tân Dương, Dương Quan huyện Thủy Nguyên, phường Đông Hải 1, Nam Hải, một phần Đông Hải 2, quận Hải An và sông Lạch Tray;
c) Phía Bắc giáp sông Giá;
d) Phía Nam giáp biển.
2. KKT Đình Vũ – Cát Hải, bao gồm các khu chức năng, các công trình hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội, các công trình dịch vụ tiện ích công cộng, thuộc lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, nhưng có không gian kinh tế riêng biệt, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, với các chính sách ưu đãi, khuyến khích, ổn định lâu dài và cơ chế quản lý thông thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài yên tâm đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Điều 3.
Mục tiêu phát triển chủ yếu của KKT Đình Vũ – Cát Hải:
1. Khai thác tối đa lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý kinh tế và chính trị trong giao thương, dịch vụ quốc tế và trong nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng, góp phần tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho toàn bộ vùng biển và ven biển Bắc Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2. Xây dựng và phát triển KKT Đình Vũ – Cát Hải để trở thành khu kinh tế tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực với lĩnh vực chủ yếu là phát triển kinh tế hàng hải mà trọng tâm là phát triển dịch vụ cảng; một trong những trung tâm kinh tế biển của vùng biển Bắc Bộ và cả nước, giao thương quốc tế hiện đại ở Bắc Bộ là động lực lôi kéo, thúc đẩy Hải Phòng phát triển, trở thành hạt nhân tạo sự chuyển biến cơ bản cho thành phố theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đồng thời là trung tâm công nghiệp, dịch vụ tài chính, ngân hàng, du lịch, thương mại, của vùng và cả nước.
3. Xây dựng KKT Đình Vũ – Cát Hải gắn với quy hoạch phát triển của thành phố Hải Phòng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng, tạo sự liên kết chặt chẽ giữa KKT Đình Vũ – Cát Hải với Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Từng bước xây dựng và phát triển KKT Đình Vũ – Cát Hải trở thành một trọng điểm phát triển của Bắc Hải Phòng, trong đó có khu công nghiệp, gắn biển với các ngành công nghiệp và dịch vụ, du lịch và các ngành kinh tế gắn biển thành một chức năng quan trọng của Khu kinh tế để phát triển và đạt hiệu quả cao; hình thành các khu du lịch với các sản phẩm du lịch độc đáo, kinh tế cảng, khu phi thuế quan, cảng biển Đình Vũ và Lạch Huyện; các khu dân cư đô thị và các khu công cộng khác.
4. Tập trung xây dựng cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng KKT Đình Vũ – Cát Hải hiện đại, đồng bộ.
5. Hình thành được các phân ngành, sản phẩm mũi nhọn chủ lực có chất lượng và khả năng cạnh tranh trong các ngành công nghiệp, du lịch, dịch vụ và nông nghiệp; phát triển sản xuất, tạo ra những sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao; đẩy mạnh xuất khẩu và mở rộng ra thị trường thế giới nhằm tạo ra thế và lực cho sự phát triển lâu dài của thành phố Hải Phòng và vùng Bắc Bộ.
6. Tạo việc làm, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của khu vực đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho khu kinh tế.
7. Phát triển KKT Đình Vũ – Cát Hải gắn chặt với bảo vệ môi trường phát triển bền vững, gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự xã hội, góp phần giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Điều 4.
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các nhà đầu tư nước ngoài được khuyến khích đầu tư vào KKT Đình Vũ – Cát Hải trong các lĩnh vực: đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng, phát triển công nghiệp, phát triển đô thị, cảng biển, kinh doanh thương mại, dịch vụ, du lịch, vui chơi, giải trí, tài chính – ngân hàng, vận tải, bảo hiểm, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, y tế, nhà ở, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác được bảo hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế có liên quan.
Điều 5.
1. KKT Đình Vũ – Cát Hải bao gồm hai khu chức năng chính: khu phi thuế quan và khu thuế quan.
a) Trong khu phi thuế quan có khu chế xuất;
b) Khu thuế quan là khu vực còn lại của KKT Đình Vũ – Cát Hải. Trong khu thuế quan có các khu chức năng khác như: khu cảng và dịch vụ hậu cần cảng, khu dịch vụ - du lịch, khu vui chơi giải trí, khu công nghiệp, khu dân cư đô thị và khu hành chính;
c) Quy mô, vị trí của từng khu chức năng được xác định trong Quy hoạch chung xây dựng KKT Đình Vũ – Cát Hải do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (sau đây viết tắt là Ban Quản lý) được phép thuê công ty tư vấn nước ngoài tham gia quy hoạch chi tiết các khu chức năng như: khu đô thị, khu phi thuế quan, khu du lịch và các khu chức năng khác phù hợp với quy hoạch chung xây dựng KKT Đình Vũ – Cát Hải.
Việc quy hoạch và xây dựng KKT Đình Vũ – Cát Hải không được chồng chéo với các diện tích phân bố khoáng sản hoặc các diện tích đã được quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản.
Điều 6.
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông quốc tế để phục vụ riêng cho KKT Đình Vũ – Cát Hải phải thực hiện theo quy định của pháp luật về viễn thông và phù hợp với cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều 7.
1. Toàn bộ diện tích đất, nước chuyên dùng dành cho đầu tư xây dựng và phát triển các khu chức năng và khu phi thuế quan trong KKT Đình Vũ – Cát Hải do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng giao đất một lần cho Ban Quản lý để tổ chức triển khai xây dựng và phát triển KKT Đình Vũ – Cát Hải theo quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư là các tổ chức và cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất hoặc thuê đất; nhà đầu tư là các tổ chức và cá nhân nước ngoài được thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trong KKT Đình Vũ – Cát Hải có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với hình thức được giao đất thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 8.
Việc quản lý xây dựng các công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh, các công trình kết cấu hạ tầng các khu chức năng, các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng trong KKT Đình Vũ – Cát Hải được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trước khi xây dựng các công trình, nhà đầu tư phải có hồ sơ xin phép Ban Quản lý theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét, quyết định và có văn bản trả lời nhà đầu tư.
Trong quá trình triển khai xây dựng các công trình, nhà đầu tư phải phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý quốc phòng để không làm ảnh hưởng tới nhiệm vụ quốc phòng – an ninh trong khu vực; việc đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ quy định của Pháp lệnh bảo vệ công trình và Khu quân sự, Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam phải phù hợp với quy hoạch bố trí quốc phòng đã có trên địa bàn.
Trong quá trình triển khai xây dựng các công trình, nếu phát hiện có di tích lịch sử văn hóa, thực hiện giải quyết theo Luật Di sản văn hóa.
Điều 9.
Những quy định về đầu tư; về quản lý nhà nước; hoạt động, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng; hỗ trợ đầu tư và phương thức huy động vốn phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội; quy định về thuế, hải quan, đất đai, thương mại, lao động, bảo vệ môi trường; hoạt động của khu phi thuế quan; xuất cảnh, nhập cảnh và cư trú trong KKT Đình Vũ – Cát Hải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp, khu chế xuất khu kinh tế] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 29/2008/NĐ-CP khu công nghiệp, khu chế xuất khu kinh tế]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/12/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ | |
01/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 69/2011/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
69.2011.QD.TTg.zip | |
|
quyche.zip | |
|
VanBanGoc_69_2011_QĐ-TTg.pdf |