Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK
Số hiệu | 690-TM/XNK | Ngày ban hành | 09/08/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/08/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Triết / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 0938/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế về hàng hoá của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 15/07/2000 |
Tóm tắt
Quyết định 690-TM/XNK được ban hành vào ngày 09 tháng 8 năm 1996 bởi Bộ Thương mại Việt Nam nhằm bổ sung quy chế hàng hóa của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, theo hướng dẫn của Quyết định 1163-TM/XNK ngày 20 tháng 9 năm 1994. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và kiểm soát hàng hóa quá cảnh, đồng thời đảm bảo an ninh và tuân thủ pháp luật trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các quy định về việc cấp "Giấy phép quá cảnh hàng hóa" cho các doanh nghiệp Lào, cũng như các điều kiện và quy trình liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp Lào có nhu cầu vận chuyển hàng hóa qua Việt Nam.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về việc cấp giấy phép, các loại hàng hóa cấm quá cảnh, và các điều kiện cần thiết để doanh nghiệp Lào được phép vận chuyển hàng hóa. Một số điểm mới nổi bật bao gồm việc thay đổi tên gọi từ "Giấy phép vận chuyển hàng hóa quá cảnh" sang "Giấy phép quá cảnh hàng hóa" và quy định rõ ràng về các loại hàng hóa cấm quá cảnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các Vụ chức năng của Bộ Thương mại phổ biến và hướng dẫn thực hiện. Điều này cho thấy sự quyết tâm của Chính phủ Việt Nam trong việc tăng cường quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hợp tác thương mại với Lào.
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 690-TM/XNK |
Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BỔ SUNG QUY CHẾ HÀNG HOÁ CỦA CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1163 TM/XNK NGÀY 20/9/1994
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ thoả thuận của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào có xác nhận bằng công thư trao đổi giữa Bộ trưởng Bộ Thương mại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 8/2/1996 và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 26/3/1996 về sửa đổi bổ sung một số điều khoản của Hiệp định quá cảnh hàng hoá giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ký ngày 23/4/1994;
Căn cứ khoản 3, Điều 26, Chương V, Nghị định 33/CP ngày 19/4/1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
Sau khi thống nhất ý kiến với Tổng cục Hải quan và Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi và bổ sung khoản 2.1., điểm 2, phần thứ nhất của Quy chế như sau:
Được Bộ Thương mại cấp "Giấy phép quá cảnh hàng hoá" theo đơn xin quá cảnh hàng hoá của doanh nghiệp Lào. Bộ Thương mại Việt Nam uỷ quyền cho các phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực tại các thành phố Đà Nẵng, Hà Nội cấp "Giấy phép quá cảnh hàng hoá" (theo mẫu số 07) trong vòng 4 ngày, kể từ khi nhận được đơn xin quá cảnh hàng hoá của doanh nghiệp Lào. Tên gọi "Giấy phép quá cảnh hàng hoá" được thay thế cho tên gọi "Giấy phép vận chuyển hàng hoá quá cảnh" của bản quy chế và mẫu đơn số 07.
Về hàng hoá cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu việc quá cảnh được quy định như sau:
a) Không được phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam những hàng hoá mà luật pháp và tập quá quốc tế nghiêm cấm như: ma tuý, hoá chất độc, chất phóng xạ, sản phẩm văn hoá đồi truỵ phản động, động vật hoang, động vật và thực vật quý hiếm.
b) Quá cảnh lãnh thổ Việt Nam vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị quân sự, nhằm mục đích quốc phòng và an ninh quốc gia của Lào, phải được phép bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Thương mại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên cơ sở văn bản đề nghị của Bộ trưởng Thương mại Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
c) Quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hàng hoá Việt Nam cấm xuất nhập khẩu, cấm nhập khẩu nhưng Lào không cấm (trừ gỗ trong, gỗ xử được quy định dưới đây) phải được phép bằng văn bản của Bộ Thương mại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên cơ sở văn bản đề nghị của Bộ trưởng Thương mại Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
d) Việc quá cảnh gỗ tròn, gỗ xẻ, vào đầu năm kế hoạch Chính phủ Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào phải có công hàm thông báo kế hoạch vận chuyển quá cảnh gỗ trong năm đó bao gồm các chủng loại, số lượng, cửa khẩu, tuyến đường quá cảnh cho Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét. Trên cơ sở uỷ quyền của Chính phủ, Bộ Thương mại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá theo văn bản đề nghị của Bộ trưởng Văn phòng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Thương mại Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
e) Khi có sự thay đổi danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu của Việt Nam và Lào, quy chế này sẽ được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 2. Sửa đổi bổ sung mục II, phần thứ hai của Quy chế như sau:
Đối tượng được xem xét cho phép nhận vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp Lào phải có 1 trong 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã được Bộ Thương mại cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, đã có thực tế vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp Lào hoặc đã từng xuất khẩu hàng hoá sang Lào trong các năm 1990-1995.
2. Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ giao nhận - vận tải ngoại thương và/hoặc có chức năng giao nhận vận tải đa phương thức, vận tải liên hợp.
3. Doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh có cửa khẩu nêu tại điểm 5, phần thứ nhất, chỉ định đứng ra vận chuyển hàng hoá quá cảnh.
4. Doanh nghiệp đã có thực tế vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp Lào trong các năm 1990-1995.
5. Doanh nghiệp được thành lập trong chức năng nhiệm vụ có vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho Lào.
Các doanh nghiệp nêu trên phải gửi cho Bộ Thương mại hồ sơ xin vận chuyển hàng hoá quá cảnh gồm có:
a) Đơn xin vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho doanh nghiệp Lào (theo mẫu số 04).
b) Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu (bản photocopy có công chứng) cho đối tượng nêu tại điểm 1/II trên (phần thứ hai).
c) Quyết định thành lập doanh nghiệp và đăng ký khi thành lập (bản photo có công chứng) cho đối tượng nêu tại điểm 2/II, 4/II và 5/II (phần thứ hai).
d) Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ định doanh nghiệp trên địa bàn và đề nghị Bộ Thương mại chấp thuận cho doanh nghiệp được vận chuyển hàng quá cảnh (cho đối tượng nêu tại điểm 3/II).
e) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp Lào, quá trình xuất khẩu hàng hoá sang Lào (theo mẫu số 05 cho đối tượng nêu tại điểm 1/II và 4/II trên).
Điều 4. Sửa đổi điểm 1, mục I và điểm 1, mục II phần thứ ba như sau:
Giấy phép quá cảnh hàng hoá (bản photo có công chứng).
Điều 5. Các Vụ chức năng của Bộ Thương mại chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn các doanh nghiệp thi hành Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
Lê Văn Triết (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/08/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK | |
09/08/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK | |
15/07/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 690-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá CHDCND Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn quyết định 1163-TM/XNK | |
15/07/2000 | Bị thay thế | Quyết định 938/2000/QĐ-BTM Quy chế hàng hoá Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
690.TM.XNK.doc |