Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc
| Số hiệu | 69-CT | Ngày ban hành | 04/03/1992 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/03/1992 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 6/1992; | Ngày đăng công báo | 31/03/1992 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 69-CT
Quyết định 69-CT được ban hành vào ngày 04 tháng 3 năm 1992 nhằm mục tiêu lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội cho các vùng cao phía Bắc Việt Nam. Quyết định này được thực hiện theo Nghị quyết số 22-NQ-TW và Quyết định 72-HĐBT, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh miền núi phía Bắc trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) và đến năm 2000.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xây dựng một chương trình tổng thể với nhiều chương trình cụ thể do các bộ ngành chủ trì, như chương trình định canh định cư, phát triển nông nghiệp, giao thông, và y tế. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các bộ ngành liên quan, và các địa phương trong khu vực miền núi phía Bắc.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chủ nhiệm chương trình, cũng như các chương trình cụ thể được triển khai. Một số điểm mới trong Quyết định là việc thành lập Ban Chủ nhiệm chương trình tổng thể và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ ngành, nhằm đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các chương trình phát triển.
Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc. Đặc biệt, để phục vụ cho kế hoạch năm 1992, Quyết định cũng giao cho Bộ Tài chính trích ngân sách để hỗ trợ cho các chương trình cấp bách trong năm này.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 69-CT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG CAO PHÍA BẮC .
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Thực hiện Nghị quyết số 22-NQ-TW ngày 27 tháng 11 năm 1989 của Bộ Chính trị và Quyết định 72-HĐBT ngày 13 tháng 3 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng;
Xuất phát từ thực trạng và yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các vùng cao thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) và đến năm 2000.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Đặt nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các vùng cao thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc trong kế hoạch 5 năm (1991 - 1995) và đến năm 2000 thành một chương trình đồng bộ, có mục tiêu và được ưu tiên của Nhà nước, gọi tắt là "chương trình tổng thể vùng cao phía Bắc".
"Chương trình tổng thể vùng cao phía Bắc" bao gồm các chương trình cụ thể của các ngành sau đây:
- Chương trình định canh định cư, giao đất giao rừng, trồng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng đầu nguồn và phủ xanh đất trống, đồi núi trọc do Bộ Lâm nghiệp chủ trì.
- Chương trình giải quyết lương thực, phát triển chăn nuôi, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp và công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm chủ trì.
- Chương trình lưu thông vật tư, hàng hoá và xuất, nhập khẩu do Bộ Thương mại và Du lịch chủ trì.
- Chương trình đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ và các chính sách đặc biệt đối với cán bộ công tác ở vùng cao do Ban Tổ chức - Cán bộ của Chính phủ chủ trì.
- Chương trình chuyển hướng sản xuất thay trồng cây thuốc phiện kết hợp với việc cai nghiện hút thuốc phiện do Văn phòng Miền núi và dân tộc chủ trì - Chương trình giải quyết nước sinh hoạt và nước sản xuất cho vùng cao do Bộ Thuỷ lợi và Bộ Xây dựng chủ trì.
- Chương trình phát triển giao thông và bưu điện vùng cao do Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện chủ trì.
- Chương trình phát triển năng lượng vùng cao do Bộ Năng lượng chủ trì.
- Chương trình phát triển thông tin, văn hoá, nghệ thuật, truyền thanh, truyền hình do Bộ Văn hoá - Thông tin và Thể thao chủ trì.
- Tiếp tục thực hiện và cụ thể hoá các chương trình quốc gia về y tế (đặc biệt là các chương trình chống bướu cổ, sốt rét); về giáo dục, dân số và kế hoạch hoá gia đình do các Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì.
Các chương trình trên đây phải lấy dự án phát triển tổng thể kinh tế - xã hội, thực hiện định canh định cư trên địa bàn huyện để đầu tư và tổ chức thực hiện.
Điều 2. Thành lập Ban Chủ nhiệm chương trình tổng thể vùng cao phía Bắc và giao cho đồng chí Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Miền núi và dân tộc làm Chủ nhiệm chương trình; đồng chí Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước làm Phó Chủ nhiệm chương trình và đồng chí Phó Chủ nhiệm Văn phòng Miền núi và dân tộc làm Uỷ viên thường trực. Các thành viên khác của Ban Chủ nhiệm chương trình là các đồng chí Thứ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước phụ trách công tác miền núi và dân tộc của các cơ quan sau đây:
- Bộ Lâm nghiệp.
- Uỷ ban Khoa học Nhà nước.
- Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
- Bộ Tài chính.
- Bộ Thuỷ lợi.
- Bộ Xây dựng.
- Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện.
- Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
- Bộ Y tế.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Văn hoá - Thông tin và Thể thao.
- Bộ Thương mại và Du lịch.
- Bộ Năng lượng.
Giúp việc Ban Chủ nhiệm chương trình là Văn phòng Miền núi và dân tộc.
Điều 3. Ban Chủ nhiệm chương trình vùng cao phía Bắc có những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể như sau:
- Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm và đến năm 2000 của từng ngành và từng địa phương đã được Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt tổng hợp thành chương trình tổng thể của vùng cao phía Bắc và kiến nghị Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng điều chỉnh, bổ sung và tổ chức chỉ đạo việc thực hiện.
- Là cơ quan thường trực hoạt động thường xuyên làm nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng chỉ đạo triển khai kế hoạch đầu tư cho các vùng cao phía Bắc.
- Căn cứ vào các chương trình, kế hoạch, dự án được duyệt, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, các ngành và các địa phương có liên quan chỉ đạo các huyện và cơ sở thực hiện.
- Định kỳ (3 tháng, 6 tháng, một năm) kiểm điểm, đánh giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về kết quả thực hiện chương trình.
Điều 4. Nhằm phục vụ kịp thời cho kế hoạch năm 1992, giao cho Bộ Tài chính trích 25 (hai mươi nhăm) tỷ đồng từ nguồn ngân sách Nhà nước dành cho chương trình giải quyết việc làm của năm 1992 để bổ sung cho chương trình tổng thể vùng cao phía Bắc.
Giao cho Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước chủ trì cùng với Ban Chủ nhiệm chương trình, Bộ Tài chính và các ngành, địa phương có liên quan đề xuất phương án sử dụng cụ thể nguồn vốn nói trên cho các chương trình, dự án cấp bách nhất trong năm 1992, trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định.
Điều 5. Chủ nhiệm Văn phòng Miền núi và dân tộc, các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh miền núi phía Bắc và Ban Chủ nhiệm chương trình tổng thể vùng cao phía Bắc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/03/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc | |
| 19/03/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 69-CT lập chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng cao phía Bắc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
69-CT_38278.doc |
