Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK
Số hiệu | 689-TM/XNK | Ngày ban hành | 09/08/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/08/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Triết / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 28/12/2000 |
Tóm tắt
Quyết định 689-TM/XNK được ban hành bởi Bộ Thương mại Việt Nam vào ngày 09 tháng 8 năm 1996, nhằm mục tiêu bổ sung và sửa đổi quy chế hàng hóa của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, theo thỏa thuận bổ sung Điều 8 của Hiệp định quá cảnh hàng hóa ký ngày 3/4/1994 giữa hai chính phủ.
Văn bản này điều chỉnh các quy định liên quan đến việc cấp phép và quản lý hàng hóa quá cảnh từ Campuchia qua Việt Nam, với đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp Campuchia có nhu cầu vận chuyển hàng hóa. Quyết định này bổ sung cặp cửa khẩu Tịnh Biên (An Giang) - Phnomden (Takeo) cho hoạt động quá cảnh hàng hóa.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Bổ sung cặp cửa khẩu cho hàng hóa quá cảnh.
- Điều 2: Sửa đổi quy định về cấp "Giấy phép quá cảnh hàng hóa".
- Điều 3: Quy định điều kiện cho doanh nghiệp Campuchia được phép vận chuyển hàng hóa quá cảnh.
- Điều 4: Sửa đổi yêu cầu về giấy tờ liên quan đến Giấy phép quá cảnh hàng hóa.
- Điều 5: Giao trách nhiệm cho các Vụ chức năng của Bộ Thương mại trong việc phổ biến và hướng dẫn thực hiện quyết định.
Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại giữa Việt Nam và Campuchia, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689-TM/XNK |
Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BỔ SUNG QUY CHẾ HÀNG HOÁ CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1162 TM/XNK NGÀY 20/9/1994
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ thoả thuận bổ sung Điều 8 của Hiệp định quá cảnh hàng hoá ký ngày 3/4/1994 giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia có xác nhận bằng công thư trao đổi giữa Bộ trưởng Bộ Thương mại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 30/10/1995 và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp Vương quốc Campuchia ngày 22/3/1996;
Căn cứ khoản 3, Điều 26, Chương V, Nghị định 33/CP ngày 19/4/1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
Sau khi thống nhất ý kiến với Tổng cục Hải quan và Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung, điểm 5, phần thứ nhất của Quy chế:
Bổ sung cặp cửa khẩu
Tịnh Biên (An Giang) - Phnomden (Takeo) cho hàng hoá của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Sửa đổi khoản 2.1, điểm 2, phần thứ nhất của Quy chế như sau:
Được Bộ Thương mại cấp "Giấy phép quá cảnh hàng hoá" theo đơn xin quá cảnh hàng hoá của doanh nghiệp Campuchia. Bộ Thương mại Việt Nam uỷ quyền cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực tại thành phố Hồ Chí Minh cấp "Giấy phép quá cảnh hàng hoá" (theo mẫu số 07) trong vòng 4 ngày, kể từ khi nhận được đơn xin quá cảnh hàng hoá của doanh nghiệp Campuchia. Tên gọi "Giấy phép quá cảnh hàng hoá" được thay thế cho tên gọi "Giấy phép vận chuyển hàng hoá quá cảnh" của bản quy chế và mẫu đơn số 07.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung mục II, phần thứ hai của Quy chế như sau:
Đối tượng được xem xét cho phép nhận vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp Campuchia phải có 1 trong 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã được Bộ Thương mại cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, đã có thực tế vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp Campuchia hoặc đã từng xuất khẩu hàng hoá sang Campuchia trong các năm 1990-1995.
2. Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ giao nhận - vận tải ngoại thương và/hoặc có chức năng giao nhận vận tải đa phương thức, vận tải liên hợp.
3. Doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh có cửa khẩu được Chính phủ hai nước thoả thuận cho hàng quá cảnh, chỉ định đứng ra vận chuyển hàng hoá quá cảnh.
4. Doanh nghiệp đã có thực tế vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp Campuchia trong các năm 1990-1995.
5. Doanh nghiệp được thành lập trong chức năng nhiệm vụ có vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho Campuchia.
Các doanh nghiệp nêu trên phải gửi cho Bộ Thương mại hồ sơ xin vận chuyển hàng hoá quá cảnh gồm có:
a) Đơn xin vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho doanh nghiệp Campuchia (theo mẫu số 04).
b) Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu (bản photocopy có công chứng) cho đối tượng nêu tại điểm 1/II trên.
c) Quyết định thành lập doanh nghiệp và đăng ký khi thành lập (bản photo có công chứng) cho đối tượng nêu tại điểm 2/II, 4/II và 5/II trên.
d) Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ định doanh nghiệp trên địa bàn và đề nghị Bộ Thương mại chấp thuận cho doanh nghiệp được vận chuyển hàng quá cảnh (cho đối tượng nêu tại điểm 3/II trên).
e) Báo cáo quá trình vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp Campuchia, quá trình xuất khẩu hàng hoá sang Campuchia (theo mẫu số 05 cho đối tượng nêu tại điểm 1/II và 4/II trên).
Điều 4. Sửa đổi điểm 1, mục I và điểm 1, mục II phần thứ ba như sau:
Giấy phép quá cảnh hàng hoá (bản photo có công chứng).
Điều 5. Các Vụ chức năng của Bộ Thương mại chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn các doanh nghiệp thi hành quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
Lê Văn Triết (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/08/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK | |
09/08/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK | |
28/12/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 689-TM/XNK bổ sung quy chế hàng hoá Vương quốc Cam-pu-chia quá cảnh lãnh thổ Việt Nam hướng dẫn 1162-TM/XNK |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
689.TM.XNK.doc |