Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo
| Số hiệu | 683-QĐ/LB | Ngày ban hành | 28/12/1979 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1980 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ly / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Khắc / Phó Chủ nhiệm |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
|
ỦY BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC – BỘ TÀI CHÍNH ******* Số: 683-QĐ/LB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1979 |
QUYẾT ĐỊNH LIÊN BỘ
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
CHỦ NHIỆM ỦY BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Điều lệ quản lý đo lường ban hành theo nghị định số 216-CP ngày 25/9/1974 của Hội đồng Chính phủ;
Để đề cao tính pháp chế của công tác quản lý đo lường, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu và sử dụng phương tiện đo và để bù đắp một phần chi phí của Nhà nước trong công tác kiểm định,
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành bản Quy định về lệ phí kiểm định phương tiện đo như sau:
1. Lệ phí kiểm định theo điều 14 của Điều lệ quản lý đo lường được thu trong các trường hợp kiểm định ban đầu và kiểm định định kỳ các phương tiện đo. Việc kiểm định này do cơ quan quản lý đo lường Nhà nước hoặc các tổ chức được ủy quyền kiểm định Nhà nước trực tiếp tiến hành.
Lệ phí kiểm định tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh hay hành chính sự nghiệp của đơn vị đăng ký xin kiểm định.
2. Giá lệ phí kiểm định của mỗi loại phương tiện đo phải đúng bảng lệ phí kiểm định phương tiện đo ban hành kèm theo quyết định này ([1][1]). Việc sửa đổi hoặc bổ sung bảng lệ phí kiểm định do Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước quyết định sau khi thống nhất với Bộ Tài chính,
3. Đơn vị xin kiểm định phải nộp lệ phí kiểm định cho tất cả phương tiện đo sau khi qua kiểm định. Nếu phương tiện đo đó đạt yêu cầu kỹ thuật thì nộp 100% lệ phí kiểm định, nếu phương tiện đo không đạt yêu cầu thì nộp 30% lệ phí kiểm định (nếu là kiểm định định kỳ) hay 50% lệ phí kiểm định (nếu là kiểm định ban đầu).
4. Nếu việc kiểm định được tiến hành theo phương pháp kiểm đại diện (theo quy định của Cục đo lường trung ương) thì mức lệ phí tổng cộng được lấy bằng 20% lệ phí kiểm định đơn chiếc tính với toàn lô phương tiện đo được kiểm định đại diện.
5. Cơ quan quản lý đo lường Nhà nước các cấp và các đơn vị có tổ chức đo lường được ủy quyền kiểm định Nhà nước được trực tiếp thu lệ phí kiểm định hoặc thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước theo những quy định tài chính hiện hành.
6. Đơn vị xin kiểm định phải chi phí tiền vận chuyển phương tiện đo đến nơi kiểm định đã được quy định. Trong trường hợp phương tiện đo phải kiểm định tại địa điểm khác nơi quy định, thì đơn vị xin kiểm định phải thanh toán với cơ quan kiểm định các phí tổn về vận chuyển người và thiết bị.
7. Lệ phí kiểm định do các cơ quan quản lý đo lường Nhà nước hay do các đơn vị có tổ chức quản lý đo lường được ủy quyền kiểm định Nhà nước thu, được nộp vào ngân sách Nhà nước (khoản 82, hạng 3) hoặc vào quỹ phát triển sản xuất kinh doanh (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh). Hàng năm các cơ quan quản lý đo lường Nhà nước và tổ chức quản lý đo lường được ủy quyền kiểm định Nhà nước được phép dự trù 5% tổng số lệ phí thu được để làm tiền thưởng cho những trường hợp nêu trong điều 29 điều lệ quản lý đo lường. Khi chi phải căn cứ vào quyết định khen thưởng thực tế, số tiền còn lại phải nộp vào ngân sách vì 5% chỉ là mức khống chế tối đa.
8. Trong công tác kiểm định tự quản, các ngành có thể tham khảo những quy định trên đây để áp dụng cho ngành mình.
9. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1980. Các quy định về lệ phí kiểm định phương tiện đo do trung ương hay địa phương ban hành trước đây đều bị bãi bỏ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ly |
KT. CHỦ NHIỆM ỦY BAN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NHÀ NƯỚC PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Khắc |
[1][1]Không in bảng lệ phí
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo] & được hướng dẫn bởi [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/12/1979 | Văn bản được ban hành | Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo | |
| 01/01/1980 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định liên bộ 683-QĐ/LB quy định lệ phí kiểm định phương tiện đo |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
683.QD.LB.doc |
