Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên
Số hiệu | 68/2008/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 28/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/06/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 335+336, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 05/06/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2021 |
Tóm tắt
Quyết định 68/2008/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 28 tháng 5 năm 2008 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên. Mục tiêu chính của quyết định này là phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ để hỗ trợ các tỉnh, thành phố trong việc xây dựng cơ sở vật chất giáo dục, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục và điều kiện làm việc của giáo viên.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc phân bổ vốn cho các địa phương trên toàn quốc, với sự tham gia của các cơ quan chức năng trong việc giám sát và thực hiện. Đối tượng áp dụng là các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cùng với các cơ quan quản lý giáo dục và các tổ chức chính trị - xã hội liên quan.
Cấu trúc chính của quyết định gồm ba điều nổi bật: Điều 1 quy định về việc phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ, Điều 2 nêu rõ trách nhiệm của các địa phương trong việc triển khai thực hiện Đề án, và Điều 3 quy định hiệu lực thi hành của quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc yêu cầu các địa phương không chỉ dựa vào nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương mà còn phải cân đối ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện Đề án. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2008/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về dự
toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số
3718/BGDĐT-CSVCBĐCTE ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc phân bổ vốn trái phiếu
Chính phủ thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên
năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008. Mức phân bổ cụ thể theo danh mục kèm theo.
Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương sử dụng, thanh toán số kinh phí được hỗ trợ, trên cơ sở các nguyên tắc được Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất tại công văn nêu trên và theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện, khẩn trương triển khai Đề án trên địa bàn với sự tham gia kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội để thực hiện mục tiêu của Đề án, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng các công trình xây dựng và theo đúng kế hoạch.
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các địa phương có trách nhiệm bố trí, cân đối nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện các mục tiêu của Đề án ghi trong Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 2 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tỉnh, thành phố |
Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008 |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
3.775.600 |
I |
Miền núi phía Bắc |
1.343.600 |
1 |
Hà Giang |
111.800 |
2 |
Tuyên Quang |
92.700 |
3 |
Cao Bằng |
46.700 |
4 |
Lạng Sơn |
82.400 |
5 |
Lào Cai |
71.700 |
6 |
Yên Bái |
78.000 |
7 |
Thái Nguyên |
76.600 |
8 |
Bắc Kạn |
32.900 |
9 |
Phú Thọ |
117.900 |
10 |
Bắc Giang |
78.800 |
11 |
Hòa Bình |
125.800 |
12 |
Sơn La |
262.100 |
13 |
Lai Châu |
50.600 |
14 |
Điện Biên |
115.600 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
420.800 |
15 |
Hà Nội |
|
16 |
Hải Phòng |
2.500 |
17 |
Quảng Ninh |
6.600 |
18 |
Hải Dương |
82.100 |
19 |
Hưng Yên |
44.100 |
20 |
Vĩnh Phúc |
11.000 |
21 |
Bắc Ninh |
14.700 |
22 |
Hà Tây |
46.300 |
23 |
Hà Nam |
30.300 |
24 |
Nam Định |
66.900 |
25 |
Ninh Bình |
33.800 |
26 |
Thái Bình |
82.500 |
III |
Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung |
1.082.600 |
27 |
Thanh Hóa |
321.500 |
28 |
Nghệ An |
255.200 |
29 |
Hà Tĩnh |
91.600 |
30 |
Quảng Bình |
55.600 |
31 |
Quảng Trị |
43.000 |
32 |
Thừa Thiên Huế |
38.300 |
33 |
Đà Nẵng |
2.100 |
34 |
Quảng Nam |
34.400 |
35 |
Quảng Ngãi |
46.900 |
36 |
Bình Định |
35.800 |
37 |
Phú Yên |
39.500 |
38 |
Khánh Hòa |
6.500 |
39 |
Ninh Thuận |
61.700 |
40 |
Bình Thuận |
50.500 |
IV |
Tây Nguyên |
252.300 |
41 |
Đắk Lắk |
95.000 |
42 |
Đắk Nông |
18.800 |
43 |
Gia Lai |
51.000 |
44 |
Kon Tum |
37.300 |
45 |
Lâm Đồng |
50.200 |
V |
Đông Nam Bộ |
62.100 |
46 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
47 |
Đồng Nai |
|
48 |
Bình Dương |
|
49 |
Bình Phước |
21.100 |
50 |
Tây Ninh |
41.000 |
51 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
614.200 |
52 |
Long An |
48.000 |
53 |
Tiền Giang |
48.600 |
54 |
Bến Tre |
62.900 |
55 |
Trà Vinh |
51.800 |
56 |
Vĩnh Long |
21.900 |
57 |
Cần Thơ |
15.800 |
58 |
Hậu Giang |
26.300 |
59 |
Sóc Trăng |
102.000 |
60 |
An Giang |
53.500 |
61 |
Đồng Tháp |
40.000 |
62 |
Kiên Giang |
68.700 |
63 |
Bạc Liêu |
18.300 |
64 |
Cà Mau |
56.400 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên | |
20/06/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên | |
01/12/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 68/2008/QĐ-TTg thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên | |
01/12/2021 | Bị bãi bỏ | Quyết định 35/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
68.2008.QD.TTg.doc | |
|
Ke hoach.doc |