Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
| Số hiệu | 67/NH-QĐ | Ngày ban hành | 19/05/1986 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/05/1986 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11/1986; | Ngày đăng công báo | 15/06/1986 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Chuẩn / Giám đốc (Trung tâm, Viện, Ngân hàng) |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 67-NH/QĐ được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 19 tháng 5 năm 1986, nhằm mục tiêu thúc đẩy huy động vốn và sử dụng hiệu quả nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm, mở rộng cho vay phát triển sản xuất và giải quyết khó khăn trong đời sống nhân dân. Quyết định này thay thế các thể lệ và biện pháp cho vay trước đó đối với cá thể và tư nhân.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm quan hệ tín dụng giữa Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa, hợp tác xã tín dụng với cá thể và tư nhân trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đối tượng áp dụng bao gồm cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, xã viên các hợp tác xã, hộ tư nhân và cá thể sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Cấu trúc của văn bản bao gồm hai phần chính: Quyết định và Thể lệ, với tổng cộng 11 điều. Một số điểm nổi bật trong thể lệ bao gồm quy định về vốn vay ngắn hạn và dài hạn, yêu cầu về vốn tự có của người vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, và quy trình xét duyệt đơn vay.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Điều này nhằm đảm bảo rằng các đối tượng vay vốn có thể tiếp cận nguồn vốn một cách thuận lợi và hiệu quả, đồng thời góp phần vào sự phát triển kinh tế gia đình và xã hội.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 67-NH/QĐ |
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 1986 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 67-NH/QĐ NGÀY 19-5-1986 BAN HÀNH THỂ LỆ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁ THỂ VÀ TƯ NHÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định
số 35-CP ngày 9-2-1981 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh vực quản lý Nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 31-HĐBT ngày 28-3-1986 của Hội đồng Bộ trưởng về những chủ
trương, biện pháp cấp bách để triển khai Nghị quyết số 31- NQ/ TƯ ngày
24-2-1986 của Bộ Chính trị.
Nhằm đẩy mạnh huy động vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm,
mở rộng cho vay phát triển sản xuất, lưu thông và giải quyết khó khăn trong đời
sống nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. - Ban hành kèm theo quyết định này Thể lệ tín dụng đối với cá thể và tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Điều 2. - Thể lệ này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, thay thế các thể lệ, biện pháp cho vay đối với cá thể, tư nhân đã ban hành từ trước.
Điều 3. - Đồng chí Giám đốc Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành.
Điều 4. - Các đồng chí Chánh Văn phòng, Giám đốc Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa Trung ương, Giám đốc các Ngân hàng chuyên nghiệp Trung ương, Vụ trưởng các Vụ ở Ngân hàng Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương, quận huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Văn Chuẩn (Đã ký) |
THỂ LỆ
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁ THỂ VÀ TƯ NHÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH
VỤ
(Ban hành kèm theo quyết định số 67-NH/QĐ ngày 19-5-1986 của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Điều 1. - Phạm vi áp dụng:
Thể lệ này áp dụng trong quan hệ tín dụng giữa Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa, hợp tác xã tín dụng với cá thể và tư nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ bao gồm cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước (kể cả cán bộ đã nghỉ hưu), xã viên các hợp tác xã và tập đoàn sản xuất, các tổ chức hợp tác, các hộ tư nhân và cá thể sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và kinh doanh dịch vụ.
Điều 2. - Mục đích:
Nhằm đẩy mạnh huy động vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm trong nhân dân, trên cơ sở bảo đảm cân đối vốn và không bị lỗ. Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa và hợp tác xã tín dụng mở rộng cho vay phát triển kinh tế gia đình, giải quyết khó khăn trong đời sống, mua vật tư, nguyên liệu để sản xuất, kinh doanh, khai thác tiềm năng về lao động, đất đai, sản xuất ra của cải góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống, đấu tranh chống nạn cho vay nặng lãi.
Điều 3. - Người vay vốn phải tôn trọng nguyên tắc:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong đơn xin vay, có hiệu quả kinh tế, trả nợ đúng hạn; và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Người vay phải có hộ khẩu thường trú tại nơi đơn vị cho vay.
2. Có khả năng sản xuất và kỹ thuật sản xuất, làm các nghề hợp pháp; riêng (hộ, tổ chức) tư nhân sản xuất, kinh doanh phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
3. Người vay phải có một phần vốn tự có tuỳ theo từng đối tượng vay vốn.
Điều 4. - Vốn cho vay phân biệt vốn cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn.
- Đối tượng cho vay ngắn hạn, bao gồm:
- Nguyên, nhiên, vật liệu để sản xuất, kinh doanh;
- Cây giống, con giống, phân bón và thuốc trừ sâu, thức ăn chăn nuôi;
- Công cụ lao động, phương tiện sản xuất nhỏ;
- Các chi phí khác trong sản xuất, kinh doanh;
- Cho vay sinh hoạt, giải quyết khó khăn đời sống.
2. Đối tượng cho vay dài hạn, bao gồm:
- Chi phí làm mới, cải tạo nhà xưởng sản xuất chuồng trại chăn nuôi, cải tạo và xây dựng đồng ruộng, vườn, ao;
- Mua sắm công cụ, máy móc loại nhỏ và phương tiện vận tải thủ công (bao gồm cả công cụ và phương tiện đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản);
- Giống gia súc cơ bản, giống và chi phí trồng cây công nghiệp, cây ăn quả dài ngày;
- Các chi phí mua sắm, xây dựng cần thiết khác trực tiếp phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thuộc vốn cố định;
- Mua sắm, sửa chữa các phương tiện, tài sản phục vụ công tác và đời sống như xe đạp, thuyền xuồng, nhà ở, đồ dùng gia đình cần thiết (đối với cán bộ, công nhân viên).
Điều 5. - Người vay phải có ít nhất 20% vốn tự có tham gia vốn lưu động và 30% vốn tự có tham gia vốn cố định, thể hiện bằng tiền mặt, số dư trên sổ tiết kiệm tài khoản tiền gửi, hoặc thể hiện bằng nguyên, nghiên liệu, hàng hoá.
Cho vay ngắn hạn để giải quyết khó khăn đời sống không yêu cầu có vốn tự có.
Mức cho vay bằng tổng số vốn cần thiết cho sản xuất, kinh doanh, xây dựng, mua sắm, trừ đi vốn tự có và giá trị vật tư, tiền vốn nhận ứng trước của Nhà nước hoặc các tổ chức kinh tế, xã hội.
Điều 6. - Thời hạn cho vay cụ thể được ấn định căn cứ vào thời hạn thực hiện của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, nhưng tối đa không quá 12 tháng đối với cho vay ngắn hạn và 36 tháng đối với cho vay dài hạn. Riêng thời hạn cho vay xây dựng nhà ở tới 5 đến 10 năm.
Điều 7. - Lãi suất cho vay do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu quy định cụ thể trong phạm vi khung lãi suất được Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 8. - Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa và hợp tác xã tín dụng cho các đối tượng vay vốn theo tài khoản cho vay thông thường. Mỗi lần vay, người vay gửi tới đơn vị cho vay 1 đơn xin vay (theo mẫu quy định) được thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đối với cán bộ, công nhân viên chức), chủ nhiệm hợp tác xã (đối với xã viên hợp tác xã), Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân phường, xã nơi cư trú (đối với cá thể, tư nhân) chứng nhận kèm theo giấy phép sản xuất, kinh doanh (nếu là tổ chức hoặc tư nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ).
Điều 9. - Nhận đơn xin vay kiêm khế ước nhận nợ, trong phạm vi 6 ngày làm việc, Quỹ tiết kiệm hoặc hợp tác xã tín dụng phải kiểm tra xem xét, tính toán cho vay (mức cho vay, kỳ hạn trả nơ, thời hạn trả hết nợ và làm các thủ tục phát tiền vay) và thông báo cho người vay biết về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay.
Tiền vay được phát 1 lần hoặc nhiều lần theo nhu cầu của đối tượng cho vay, bằng tiền mặt cho người vay hoặc bằng chuyển khoản cho đơn vị cung cấp vật tư hàng hoá. Mỗi lần nhận tiền vay, người vay phải ký khế ước nhận nợ.
Điều 10. - Thời hạn nợ quy định cho từng món vay trong phạm vi thời hạn tối đa quy định tại điều 6. Thu nợ khi người vay có thu nhập về bán sản phẩm, hoặc người vay cam kết trả nợ hàng tháng bằng nguồn thu nhập khác.
Những món vay khi đến hạn, không có lý do chính đáng, người vay chưa trả được nợ, thì chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng mức lãi suất bằng 200% mức lãi suất bình thường trên số tiền nợ quá hạn.
Trường hợp gặp khó khăn trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm vì thiên tai, dịch bệnh... v.v... người vay không có khả năng trả nợ đúng hạn thì phải làm đơn xin gia hạn nợ, có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú.
Giám đốc Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa quận, huyện, thị xã, tập thể ban thường trực hợp tác xã tín dụng được quyền kéo dài thêm hạn nợ, nhưng tối đa không quá 6 tháng đối với một món vay ngắn hạn, và 12 tháng đối với vay dài hạn.
Trong thời gian được gia thêm hạn nợ, không phải chịu lãi suất nợ quá hạn.
Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa và hợp tác xã tín dụng không cho vay món mới đối với người đang có nợ quá hạn.
Điều 11. - Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa và hợp tác xã tín dụng phải thường xuyên kiểm tra tình hình và kết quả sử dụng vốn vay, đôn đốc người vay trả nợ đúng hạn. Nếu người vay sử dụng vốn vay sai mục đích, cần có biện pháp thu hồi vốn về trước hạn. Người vay có khả năng nhưng không trả nợ đúng hạn, phải lập biên bản đề nghị cơ quan, đơn vị hoặc Uỷ ban nhân dân phường, xã xử lý; trường hợp cần thiết, có thể khởi tố trước pháp luật.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/05/1986 | Văn bản được ban hành | Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | |
| 19/05/1986 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 67-NH/QĐ Thể lệ tín dụng cá thể ,tư nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
67.NH_QD.doc |