Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản
| Số hiệu | 664/TTg | Ngày ban hành | 18/10/1995 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/10/1995 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 664-TTg được ban hành vào ngày 18 tháng 10 năm 1995 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm quy định về xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản. Mục tiêu chính của quyết định này là quản lý và kiểm soát hoạt động xuất khẩu các sản phẩm gỗ, đảm bảo bảo vệ tài nguyên rừng và phát triển bền vững ngành lâm nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các sản phẩm chế biến từ gỗ và lâm sản, phân loại thành nhiều nhóm khác nhau như hàng mỹ nghệ, hàng mộc cao cấp và các sản phẩm hoàn chỉnh. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có giấy phép chế biến gỗ và lâm sản, cũng như các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xuất khẩu.
Cấu trúc của quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Định nghĩa các nhóm sản phẩm gỗ và lâm sản.
- Điều 2: Cấm xuất khẩu một số loại gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ.
- Điều 3: Quy định các loại sản phẩm được phép xuất khẩu.
- Điều 4: Thủ tục xuất khẩu các sản phẩm gỗ.
- Điều 5: Quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên.
- Điều 6: Phân công trách nhiệm cho các bộ, ngành liên quan.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành và thay thế quyết định trước đó.
Các điểm mới trong quyết định này so với quy định trước đó bao gồm việc phân loại rõ ràng các sản phẩm được phép xuất khẩu và cấm xuất khẩu, cũng như quy định trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan quản lý. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 624/TTg ngày 29 tháng 12 năm 1993.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 664-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ VÀ LÂM SẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 18 tháng 9 năm 1991;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp tại tờ trình số 1295/CNR ngày 20 tháng
5 năm 1995,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Các nhóm sản phẩm chủ yếu nêu trong Quyết định này là các loại sản phẩm chế biến từ gỗ hoặc gỗ kết hợp với các loại vật liệu khác được hiểu như sau:
1. Hàng mỹ nghệ (bao gồm các sản phẩm mỹ nghệ làm thủ công và làm bằng máy, hoặc thủ công kết hợp máy) là những sản phẩm được chế biến bằng công nghệ chạm, trổ, khắc, khảm, tiện, trang trí bề mặt hoặc sơn mài có giá trị văn hoá, mỹ thuật cao.
2. Hàng mộc cao cấp (bao gồm các loại bàn kể cả bàn thờ, ghế các loại, giường các loại kể cả sập, tủ các loại kể cả tủ tường, giá đỡ, giá treo các loại) là những sản phẩm được gia công, chế biến tinh vi, có chạm trổ, khắc, khảm, tiện, trang trí bề mặt hoặc sơn mài...
3. Các sản phẩm hoàn chỉnh là các sản phẩm nguyên chiếc hoặc có thể tháo rời, nhưng khi lắp ghép lại, có thể dùng được ngay; phải qua các công nghệ bắt buộc gồm: sấy; cắt theo kích thước; bào, soi rãnh, làm mộng; đánh bóng; trang trí bề mặt.
4. Mức độ gia công, chế biến của các nhóm sản phẩm nói tại khoản 1, 2, 3 trên đây không phân biệt gỗ rừng tự nhiên và rừng trồng (trừ nhóm gỗ nguyên liệu giấy quy định tại khoản 3, Điều 3 dưới đây).
Điều 2: Cấm xuất khẩu các loại gỗ lâm sản và sản phẩm chế biến từ gỗ, lâm sản sau đây:
1. Các loại gỗ, lâm sản và sản phẩm chế biến từ các loại gỗ, lâm sản thuộc nhóm IA trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
2. Gỗ tròn các loại ở mọi quy cách kích thước còn nguyên vỏ, đã bóc vỏ hay đã bào.
3. Gỗ xẻ các loại ở mọi quy cách kích thước chưa bào hoặc đã bào phẳng các mặt.
4. Gỗ bóc làm nguyên liệu sản xuất ván dán.
5. Song và mây nguyên liệu.
6. Củi gỗ và than hầm từ gỗ hoặc củi gỗ.
7. Ván sàn tinh chế thuộc nhóm gỗ IA, IIA trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 1 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) và ván sàn sơ chế thuộc các nhóm gỗ khác.
8. Các loại sản phẩm, bán sản phẩm tiêu hao nhiều nguyên liệu như: xà điện, tà vẹt, cột gỗ các loại (cột điện, cột nhà, cột buồm...), khung cửa ra vào, khung cửa sổ, quan tài các loại (trừ quan tài làm bằng ván nhân tạo), thùng, bệ xe ô tô các loại, kệ kho, cốp pha, palét, nhà tiền chế, phôi sản phẩm...
Điều 3: Các loại lâm sản và sản phẩm chế biến từ gỗ dưới đây được phép xuất khẩu và do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp cho phép và quy định thủ tục cấp giấy phép sản xuất để xuất khẩu.
1. Các sản phẩm là hàng mỹ nghệ, đồ mộc cao cấp chế biến từ gỗ, lâm sản thuộc nhóm IIA trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
2. Các loại sản phẩm hoàn chỉnh không thuộc hàng mỹ nghệ, mộc cao cấp chế biến từ các loại gỗ quý hiếm khác ở trong nước (ngoài các loại gỗ thuộc nhóm IA, IIA quy định tại Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 1 năm 1992). Bộ Lâm nghiệp xác định rõ và công bố danh mục nhóm gỗ quý hiếm thuộc khoản 2 Điều này.
3. Gỗ lông, bạch đàn, bồ đề, các loại keo đến tuổi khai thác ngoài vùng quy hoạch nguyên liệu giấy và nhu cầu nguyên liệu giấy trong nước chưa cần đến.
4. Sản phẩm chế biến từ gốc rễ cây rừng tự nhiên do tận dụng hợp pháp.
5. Các loại sản phẩm chế biến từ nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp.
Điều 4:
Các loại sản phẩm gỗ và lâm sản dưới đây được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu tại Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp và hạn mức gỗ xuất khẩu do Bộ Lâm nghiệp phân bổ hàng năm:
1. Các sản phẩm hoàn chỉnh từ gỗ hoặc gỗ kết hợp với vật liệu khác là hàng mỹ nghệ, đồ mộc cao cấp, hoặc các loại đồ gỗ khác là sản phẩm hoàn chỉnh chế biến từ các loại gỗ thông thường (ngoài các loại gỗ đã quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 của Quyết định này).
2. Các loại ván dăm, ván sợi, ván dán, gỗ lạng, ván tre ghép, ván gỗ ghép chế biến từ các loại gỗ thông thường nêu ở khoản 1 Điều 4 và các loại sản phẩm chế biến từ các loại nguyên ván hoặc ván nói trên kết hợp với các loại vật liệu khác.
3. Các loại sản phẩm chế biến từ tre, nứa, giang, vầu, luồng, trúc, lồ ô, song, mây, lá cây rừng hoặc chế biến từ các lâm sản nói trên kết hợp với các loại vật liệu khác.
4. Dăm gỗ, bột gỗ, bột giấy, bột nhang... chế biến từ gỗ, tre, nứa, lồ ô... hoặc vỏ cây rừng của các loại cây không thuộc nhóm IA và IIA trong danh mục kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992.
5. Các loại tinh dầu, tùng hương, nhựa cây rừng.
6. Các lâm sản chưa chế biến: tre, nứa, giang, vầu, luồng, trúc, lồ ô.
Điều 5:
Giao Bộ Lâm nghiệp quản lý nghiêm ngặt chỉ tiêu khai thác gỗ rừng tự nhiên, đặc biệt gỗ quý hiếm nhóm IA, IIA quy định tại Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm và phân bổ hạn mức gỗ rừng tự nhiên trong nước dành để chế biến hàng xuất khẩu cho các đối tượng sau:
1. Các doanh nghiệp có đủ giấy phép chế biến gỗ và lâm sản của cơ quan lâm nghiệp có thầm quyền cấp theo quy định tại Quyết định số 14/CT ngày 15 tháng 01 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) và có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng đồ gỗ, lâm sản do Bộ Thương mại cấp.
2. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài được Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chế biến gỗ và lâm sản đúng với những quy định của Quyết định này.
Điều 6: Thủ tướng Chính phủ giao trách nhiệm cho các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
1. Bộ lâm nghiệp có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất, phối hợp với Bộ Thương mại việc nhập khẩu gỗ; thường xuyên phối hợp với các tỉnh, thành phố và các ngành có liên quan kiểm tra việc khai thác gỗ rừng tự nhiên và rừng trồng trong nước đúng chỉ tiêu được duyệt; việc chế biến, xuất khẩu các loại sản phẩm gỗ và lâm sản từ nguồn gỗ trong nước và gỗ nhập khẩu đúng quy định của Quyết định này.
2. Bộ Thương mại có trách nhiệm chỉ đạo chặt chẽ việc cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản cho các doanh nghiệp theo quy định của quyết định này.
3. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo hải quan địa phương làm thủ tục xuất khẩu các sản phẩm gỗ và lâm sản cho các doanh nghiệp ghi ở Điều 3 khi có giấy phép sản xuất của Bộ Lâm nghiệp và Điều 4 của Quyết định này.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thương mại, Bộ Lâm nghiệp và các cơ quan Nhà nước có liên quan quy định lại mức thuế xuất khẩu cho từng nhóm sản phẩm gỗ và lâm sản nêu ở Điều 3 và Điều 4 Quyết định này cho phù hợp với Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
5. Uỷ ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chưa thực hiện Quyết định này theo hướng dẫn của các Bộ, ngành chức năng, bảo đảm ngăn chặn kịp thời việc tàng trữ trái phép và xuất khẩu lậu gỗ, sản phẩm gỗ và lâm sản.
Điều 7: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành thay thế Quyết định số 624/TTg ngày 29 tháng 12 năm 1993 cùng danh mục kèm theo Quyết định đó.
Bộ Lâm nghiệp phối hợp với Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan, hướng dẫn thi hành Quyết định này; quy định thời hạn xuất khẩu cuối cùng đối với những sản phẩm đã cho phép theo Quyết định số 624/TTg, ngày 29 tháng 12 năm 1993 trái với quy định của Quyết định này.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/10/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản | |
| 18/10/1995 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 664-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
664-TTg_39217.doc |