Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Số hiệu | 66/2015/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 25/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/02/2016 |
Nguồn thu thập | Công báo số 07+08/2016 | Ngày đăng công báo | 03/01/2016 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 66/2015/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự và thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp và bảo vệ môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân tham gia vào sản xuất nông nghiệp tại các vùng được công nhận.
Cấu trúc của quyết định bao gồm 7 điều, nổi bật với các nội dung chính như:
- Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Tiêu chí xác định vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Điều 3: Thẩm quyền công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Điều 4: Trình tự, thủ tục công nhận.
- Điều 5: Quy định về thu hồi quyết định công nhận.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện.
- Điều 7: Điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc xác định rõ tiêu chí và quy trình công nhận, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện quyết định. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2016, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức thực hiện theo đúng quy định đã đề ra.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2015/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2. Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam.
Điều 2. Tiêu chí xác định vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vùng sản xuất tập trung, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp để sản xuất một hoặc một số sản phẩm nông sản hàng hóa có lợi thế của vùng bảo đảm đạt năng suất, chất lượng cao, giá trị gia tăng cao và thân thiện với môi trường theo quy định của pháp luật. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; có tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng;
2. Sản phẩm sản xuất trong vùng là sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm sau:
a) Giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;
b) Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cao; chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP).
3. Công nghệ ứng dụng là các công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống và phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh, siêu thâm canh, chế biến sâu nâng cao giá trị gia tăng; công nghệ tự động hóa, bán tự động; công nghệ thông tin, viễn thám, thân thiện môi trường. Công nghệ ứng dụng trên quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng giá trị của sản phẩm và tăng năng suất lao động.
4. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vùng chuyên canh, diện tích liền vùng, liền thửa trong địa giới hành chính một tỉnh, có điều kiện tự nhiên thích hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh về giao thông, thủy lợi, điện, thuận lợi cho sản xuất hàng hóa, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương.
5. Đối tượng sản xuất và quy mô của vùng:
a) Sản xuất hoa diện tích tối thiểu là 50 ha;
b) Sản xuất rau an toàn diện tích tối thiểu là 100 ha;
c) Sản xuất giống lúa diện tích tối thiểu là 100 ha;
d) Nhân giống và sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu diện tích tối thiểu là 5 ha;
đ) Cây ăn quả lâu năm diện tích tối thiểu là 300 ha;
e) Cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu là 300 ha;
g) Thủy sản: Sản xuất giống diện tích tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện tích tối thiểu là 200 ha;
h) Chăn nuôi bò sữa số lượng tối thiểu là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000 con/năm;
i) Chăn nuôi lợn thịt số lượng tối thiểu là 40.000 con/năm; lợn giống (lợn nái) tối thiểu 2.000 con/năm;
k) Chăn nuôi gia cầm số lượng tối thiểu là 50.000 con/lứa.
Điều 3. Thẩm quyền công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 4. Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Tổ chức đầu mối của vùng lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 10 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ (bản sao). Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
b) Bản thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ. Thời gian bổ sung, sửa đổi hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hợp lệ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trường hợp từ chối công nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận.
Điều 5. Thu hồi Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thu hồi đối với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao không còn đáp ứng một trong các tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Công nhận và thu hồi Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
b) Đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này tại địa phương; trực tiếp quản lý hoạt động của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được công nhận tại địa phương;
c) Định kỳ 6 tháng một lần hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc thực hiện Quyết định này và những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2016.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./..
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/12/2015 | Văn bản được ban hành | Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | |
10/02/2016 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 66/2015/QĐ-TTg thẩm quyền trình tự công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
66.2015.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_66_2015_QĐ-TTg.pdf |