Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng
Số hiệu | 642/1998/QĐ-CHK | Ngày ban hành | 07/05/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/05/1998 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tiến Sâm / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 12/2007/QĐ-BGTVT ngày 21/3/2007 về việc ban hành Quy chế khí tượng hàng không dân dụng | Ngày hết hiệu lực | 02/05/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 642/1998/QĐ-CHK được ban hành bởi Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam vào ngày 7 tháng 5 năm 1998, nhằm mục tiêu tăng cường công tác đảm bảo khí tượng hàng không phục vụ hoạt động bay trong nước và quốc tế. Quyết định này quy định việc ký kết văn bản hiệp đồng trách nhiệm giữa các đơn vị không lưu và khí tượng, nhằm thống nhất quy trình cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các sân bay quốc tế và sân bay địa phương, với đối tượng áp dụng là các đơn vị khí tượng và các cơ quan không lưu liên quan. Quyết định quy định rõ trách nhiệm của các bên trong việc cung cấp và nhận thông tin khí tượng, cũng như xử lý trong các tình huống đặc biệt.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều từ Điều 1 đến Điều 4, cùng với hai phụ lục. Phụ lục I và II cung cấp mẫu văn bản hiệp đồng trách nhiệm cho các đơn vị không lưu và khí tượng, với các điều khoản cụ thể về trách nhiệm, xử lý tình huống đặc biệt và trang thiết bị kỹ thuật đảm bảo cung cấp thông tin khí tượng.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng trách nhiệm của từng bên trong việc cung cấp thông tin khí tượng, cũng như yêu cầu lưu trữ thông tin khí tượng trong ít nhất 30 ngày. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được quy định.
CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/1998/QĐ-CHK |
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ 642/1998/QĐ-CHK NGÀY 7 THÁNG 5 NĂM 1998 VỀ VIỆC KÝ KẾT VĂN BẢN HIỆP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM ĐẢM BẢO CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÍ TƯỢNG GIỮA CÁC ĐƠN VỊ KHÔNG LƯU VÀ KHÍ TƯỢNG
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Căn cứ Nghị định số 68/CP
ngày 25/10/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Nhằm tăng cường công tác đảm bảo khí tượng hàng không phục vụ hoạt động bay
trong nước và Quốc tế và thống nhất đảm bảo công tác hiệp đồng chặt chẽ giữa
các đơn vị không lưu và khí tượng trong việc cung cấp dịch vụ khí tượng hàng
không.
Theo đề nghị của Ông Trưởng ban Không tải - Không vận, Cục HKDD Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành mẫu văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng áp dụng cho các sân bay Quốc tế (Phụ lục I) và sân bay địa phương (Phụ lục II).
Điều 2: Các cơ quan không lưu và các cơ quan khí tượng sân bay liên quan có trách nhiệm thoả thuận để ký kết văn bản hiệp đồng trách nhiệm cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế tại mỗi sân bay theo mẫu văn bản thống nhất nêu trên.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Các Ông Tổng giám đốc Cục cảng hàng không sân bay miền Bắc, Trung, Nam, Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam, Trưởng ban Không tải - Không vận; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tiến Sâm (Đã ký) |
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN HIỆP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM ĐẢM BẢO CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG GIỮA TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY VÀ CƠ QUAN KHÍ TƯỢNG SÂN BAY QUỐC TẾ
Căn cứ Chỉ thị số 2280/CAAV
ngày 12/12/1997 của Cục trưởng Cục HKDD Việt Nam về việc tăng cường công tác đảm
bảo khí tượng hàng không phục vụ hoạt động bay trong nước và Quốc tế;
Căn cứ Quyết định số.../1998/QĐ-CHK ngày.../.../1998 của Cục trưởng Cục HKDD
Việt Nam về việc ban hành văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ
khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng;
Trên cơ sở các tiêu chuẩn, phương thức và khuyến cáo thực hành của ICAO
trong Phụ ước 3, 11; cuốn thư về hiệp đồng giữa công tác không lưu và công tác
khí tượng hàng không (Doc 9377/AN/915),
Căn cứ "Điều lệ Công tác khí tượng hàng không" và các quy định của
Cục HKDD Việt Nam liên quan đến công tác khí tượng và công tác không lưu,
Nhằm cung cấp các thông tin khí tượng cho các đơn vị sử dụng một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời, Trung tâm quản lý bay.... và cơ quan khí tượng sân bay
quốc tế.... thống nhất ký kết văn bản hiệp đồng trách nhiệm này cụ thể hoá các
phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng qua lại giữa các đơn vị không lưu và khí
tượng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Các điều khoản quy định trong văn bản này áp dụng đối với:
Các đơn vị khí tượng (dưới đây gọi tắt bên A), bao gồm;
- Trạm quan trắc khí tượng,
- Cơ quan khí tượng tại sân,
- Tổ canh phòng thời tiết,
và các đơn vị không lưu (dưới đây gọi tắt là bên B), bao gồm:
- Đài kiểm soát tại sân bay (TWR),
- Cơ quan kiểm soát tiếp cận (APP),
- Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC);
2. Tất cả các nhân viên đang trực tại các vị trí có liên quan đến công tác khí tượng của các bên A và B có trách nhiệm thi hành các điều khoản của văn bản này.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm của bên A:
1.1. Bên A có trách nhiệm cung cấp và phổ biến thông tin khí tượng cho các cơ quan của bên B theo các chi tiết tại Bảng cung cấp thông tin khí tượng dưới đây (bảng I):
Bảng I
STT |
Thông tin cung cấp |
Cơ quan phát hành |
Cơ quan nhận |
Giờ trực (ƯTC) |
Tần xuất |
Thời gian hiệu lực |
Phương tiện liên lạc |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Bản tin sân bay METAR (kèm TREND*) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản tin đặc biệt/bản tin đặc biệt chọn lọc (SPECI) (kèm TREND*) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự báo tại sân TAF hiệu lực 18 giờ |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự báo tại sân TAF hiệu lực 09 giờ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Dự báo hạ cánh (Landing Forecast) |
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự báo cất cánh (Take-off Forecast) |
|
|
|
|
|
|
7 |
Cảnh báo sân bay (Aerodrome Warning) |
|
|
|
|
|
|
8 |
Dự báo gió và nhiệt độ trên cao |
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản đồ dự báo thời tiết nguy hiểm (SIG-W Chart) |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thông báo SIGMET |
|
|
|
|
|
|
11 |
Số liệu vệ tinh |
|
|
|
|
|
|
12 |
Số liệu ra đa thời tiết |
|
|
|
|
|
|
13 |
Báo cáo từ tầu bay (AIREP) |
|
|
|
|
|
|
14 |
Các thông tin khác (hoạt động núi lửa, bão cát...) |
|
|
|
|
|
|
1.2. Thông tin khí tượng được cung cấp phải đầy đủ, chính xác, kịp thời và thường xuyên được Bên A cập nhật.
1.3. Các thông tin khí tượng được cung cấp dưới dạng mã luật/minh ngữ/số/đồ thị và ở các tần suất khác nhau phụ thuộc vào yêu cầu công việc của từng đơn vị không lưu.
1.4. Tất cả thông tin được cung cấp cho các đơn vị không lưu có tính đến loại và mật độ không lưu, cũng như tình trạng các thiết bị đầu cuối/màn hình chỉ thị hiện có tại các đơn vị này.
1.5. Bên A có trách nhiệm tư vấn và thuyết trình, giải đáp trực tiếp các thắc mắc, câu hỏi của bên B khi có yêu cầu bằng điện thoại để giải thích và làm rõ nghĩa hơn các thông tin khí tượng được cung cấp.
1.6. Các thông tin chi tiết về các yếu tố khí tượng ảnh hưởng đến hoạt động bay phải được cung cấp đúng theo tiêu chuẩn quy định của Phụ ước 3 (ICAO).
2. Trách nhiệm của bên B:
2.1. Bên B có trách nhiệm chuyển ngay lập tức cho cơ quan khí tượng liên quan các báo cáo thường lệ và đặc biệt nhận được từ tàu bay đang bay.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các thông tin khí tượng mới nhất quan trắc được có thể ảnh hưởng đến hoạt động bay, như các hiện tượng xảy ra tại hướng tiếp cận và lấy độ cao lúc cất cánh của tầu bay, số liệu ra đa về vùng thời tiết xấu.
2.3. Bên B có trách nhiệm ký nhận vào sổ ghi chép các thông tin khí tượng nhận được từ bên A.
III. XỬ LÝ TRONG CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT:
1. Khi có sự cố kỹ thuật đường truyền, bên A chủ động đọc số liệu cho bên B bằng điện thoại (hoặc các phương tiện thông tin khác).
2. Trong trường hợp khẩn cấp của tầu bay, bên A có trách nhiệm cung cấp càng sớm càng tốt các thông tin khí tượng có liên quan theo yêu cầu của bên B.
3. Trong trường hợp cần cập nhất tin tức khí tượng cho hồ sơ bay đã được cung cấp cho tổ lái khi tầu bay chưa khởi hành, bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho bên B để bên B kịp thời truyền các thông tin đến tầu bay.
4. Các bản tin cung cấp cho các cơ quan không lưu (nêu trong bảng I) phải được lưu lại ít nhất là 30 ngày sau khi phát hành và luôn sẵn sàng phục vụ khi được yêu cầu cho công tác điều tra, nghiên cứu.
IV. TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐẢM BẢO CUNG CẤP THÔNG TIN KHÍ TƯỢNG:
1. Dữ liệu OPMET (METAR, SPECI, TAF, SIGMET...) được truyền từ bên A tới bên B qua mạng AFTN.
2. Tại Đài KSSB, Cơ quan KSTC, Trung tâm KSĐD phải được trang bị thiết bị đầu cuối hiển thị số liệu quan trắc khí tượng nhận được từ hệ thống quan trắc khí tượng tự động..... tại sân.
3. Các thông số kỹ thuật của các yếu tố khí tượng cung cấp như quy định trong phần..... thông báo NOTAM và phần.... của tập san AIP.
4. Tại.... được trang bị màn hình hiển thị ảnh mây vệ tinh có tần xuất.... giờ/ảnh.
5. Bên.... được giao quyền quản lý phương tiện thông tin liên lạc giữa... và.... Bên B có trách nhiệm đánh giá, thống kê tình hình nhận thông tin khí tượng hàng ngày, khi có sự cố kỹ thuật phải thông báo ngay cho bên A để kịp thời có biện pháp xử lý. Bên.... chịu trách nhiệm hoàn toàn về gián đoạn, mất mát thông tin khí tượng trao đổi giữa hai bên do những phương tiện thông tin liên lạc này gây ra.
V. SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG:
Việc sửa đổi, bổ sung văn bản này sẽ được thực hiện bằng văn bản thoả thuận giữa hai bên theo yêu cầu của bất kỳ bên nào.
VI. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN:
1. Nội dung văn bản này phải được phổ biến đến mọi cán bộ, nhân viên có liên quan của hai bên để thực hiện.
2. Văn bản này phải được Tổng giám đốc Cụm cảng HKSB.... và Tổng giám đốc Trung tâm QLBDDVN phê duyệt.
3. Văn bản hiệp đồng này bắt đầu được thực hiện từ lúc... ngày... tháng... năm 1998.
ĐẠI DIỆN TRUNG TÂM QLB ................................ PHÊ
DUYỆT CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC ................................. |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KHÍ TƯỢNG ..................................... PHÊ
DUYỆT CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC ......................................... |
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN HIỆP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM ĐẢM BẢO CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG GIỮA ĐÀI KIỂM SOÁT TẠI SÂN BAY VÀ TRẠM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG SÂN BAY
Căn cứ Chỉ thị số 280/CAAV
ngày 12/12/1997 của Cục trưởng Cục HKDD Việt Nam về việc tăng cường công tác đảm
bảo khí tượng hàng không phục vụ hoạt động bay trong nước và Quốc tế.
Căn cứ Quyết định số...../1998/QĐ-CHK ngày..../...../1998 của Cục trưởng Cục
HKDD Việt Nam về việc ban hành văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch
vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng;
Trên cơ sở các tiêu chuẩn, phương thức và khuyến cáo thực hành của ICAO
trong Phụ ước 3, 11; cuốn thư về hiệp đồng giữa công tác không lưu và công tác
khí tượng hàng không (Doc 9377/AN//915),
Căn cứ "Điều lệ Công tác khí tượng hàng không" và các quy định của
Cục HKDD Việt Nam liên quan đến công tác khí tượng và công tác không lưu,
Nhằm cung cấp thông tin khí tượng cho các đơn vị sử dụng một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời, Đài kiểm soát tại sân và trạm quan trắc khí tượng sân
bay...... thống nhất ký kết văn bản hiệp đồng trách nhiệm này cụ thể hoá các
phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng qua lại giữa các đơn vị không lưu và khí
tượng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Các điều khoản quy định trong văn bản này áp dụng đối với:
Trạm quan trắc khí tượng sân bay (dưới đây gọi tắt là bên A) và Đài kiểm soát tại sân (TWR) (dưới đây gọi tắt là bên B).
2. Tất cả các nhân viên đang trực tại vị trí có liên quan đến công tác khí tượng của các bên có trách nhiệm thi hành điều khoản của văn bản này.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm của bên A:
1.1. Trong thời gian có các hoạt động bay, Bên A có trách nhiệm cung cấp và phổ biến thông tin khí tượng cho các cơ quan của bên B theo chi tiết sau đây:
STT |
Thông tin cung cấp |
Giờ trực (ƯTC) |
Tần xuất |
Thời gian hiệu lực |
Phương tiện liên lạc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Bản tin sân bay METAR (kèm TREND*) |
|
|
|
|
2 |
Bản tin đặc biệt/bản tin đặc biệt chọn lọc (SPECI) (kèm TREND*) |
|
|
|
|
3 |
Dự báo tại sân TAF hiệu lực 09 giờ |
|
|
|
|
1.2. Công tác dự báo khí tượng trên đường bay và tại sân bay đối với tầu bay đến do Bộ phận khí tượng của sân bay đến và Trung tâm dự báo khí tượng sân bay.... đảm nhận.
1.3. Sau khi nhận được kế hoạch bay, bên A có trách nhiệm cung cấp bản tin thời tiết sân bay METAR cho bên B chậm nhất là 01 giờ trước giờ dự kiến khởi hành của chuyến bay tới sân bay của địa phương.
1.4. Bên A có trách nhiệm thu thập số liệu khí tượng của các sân bay liên quan và cung cấp kịp thời cho bên B để phục vụ cho tổ bay thực hiện các chuyến bay khởi hành từ......
1.5. Bên A có trách nhiệm tư vấn và thuyết trình, giải đáp trực tiếp các thắc mắc, câu hỏi của bên B khi có yêu cầu bằng điện thoại/bằng miệng để giải thích và làm rõ nghĩa hơn các thông tin khí tượng cung cấp.
1.6. Bên A chỉ hết trách nhiệm cung cấp tin tức khí tượng trong ngày sau khi đã nhận được thông báo đã chấm dứt hoạt động bay của bên B.
1.7. Trong những ngày không có hoạt động bay, khi có yêu cầu, bên A có trách nhiệm sẵn sàng cung cấp thông tin khí tượng cần thiết.
2. Trách nhiệm của bên B:
2.1. Bên B có trách nhiệm chuyển cho cơ quan khí tượng liên quan ngay lập tức các báo cáo thường lệ và đặc biệt nhận được từ tàu bay đang bay.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các thông tin khí tượng mới nhất quan trắc được có thể ảnh hưởng đến hoạt động bay, như các hiện tượng xảy ra tại hướng tiếp cận và lấy độ cao lúc cất cánh tầu bay, số liệu ra đa về vùng thời tiết xấu.
2.3. Bên B có trách nhiệm ký nhận vào sổ ghi chép các thông tin khí tượng nhận được từ bên A.
III. XỬ LÝ TRONG CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT:
1. Trong các trường hợp vì lý do nào đó mà bên A không thể cung cấp thông tin khí tượng cho bên B, cơ quan khí tượng khác do Giám đốc sân bay.... chỉ định sẽ thay thế cơ quan này thực hiện các chức năng cung cấp dịch vụ khí tượng và thông báo cho bên A biết về sự thay đổi tạm thời này.
2. Trong trường hợp khẩn cấp của tầu bay, bên A có trách nhiệm cung cấp càng sớm càng tốt các thông tin khí tượng có liên quan theo yêu cầu của Bên B
3. Sổ sách ghi chép thông tin khí tượng đã cung cấp phải được lưu lại ít nhất là 30 ngày kể từ ngày phát hành và luôn sẵn sàng phục vụ khi được yêu cầu cho công tác điều tra, xem xét. Trong trường hợp có công tác điều tra của các cơ quan có thẩm quyền, các bản sao đó phải được lưu giữ cho đến khi công việc điều tra kết thúc.
IV. TRANG THIẾT BỊ KỸHUẬT ĐẢM BẢO CUNG CẤP THÔNG TIN KHÍ TƯỢNG:
1. Thông tin khí tượng trao đổi giữa hai bên được thực hiện bằng điện thoại. Nội dungtrao đổi được ghi lại trên mã ghi âm số......
2. Trang thiết bị phục vụ việc trao đổi thông tin khí tượng qua lại thuộc bên nào thì bên ấy chịu trách nhiệm quản lý.
V. SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG:
Việc sửa đổi, bổ sung Văn bản này sẽ được thực hiện bằng văn bản thoả thuận giữa hai bên theo yêu cầu của bất kỳ bên nào.
VI. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN:
1. Nội dung văn bản này phải được phổ biến đến mọi cán bộ, nhân viên có liên quan của hai bên để thực hiện.
2. Văn bản này phải được Giám đốc sân bay.... và Giám đốc Trung tâm QLB... phê duyệt.
3. Văn bản hiệp đồng này bắt đầu được thực hiện từ lúc... ngày... tháng... năm 1998.
ĐẠI DIỆN ĐÀI KIỂM SOÁT TẠI SÂN ................................ PHÊ
DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC ................................. |
ĐẠI DIỆN TRẠM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG ..................................... PHÊ
DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC ......................................... |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/05/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng | |
22/05/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng | |
02/05/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 642/1998/QĐ-CHK ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng giữa các đơn vị không lưu và khí tượng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
642.1998.QD.CHK.doc | |
|
642.1998.QD.CHK_Phuluc.doc |