Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam
| Số hiệu | 64/2005/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 30/11/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 12 & 13 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 12/12/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đào Đình Bình / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 58/2011/TT-BGTVT Quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 12/01/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT, được ban hành vào ngày 30 tháng 11 năm 2005, nhằm quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn hàng hải và quản lý hiệu quả hoạt động của các phương tiện thủy trong các vùng biển của Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các vùng nước mà tàu biển phải sử dụng hoa tiêu khi ra vào các cảng biển, bến cảng, khu neo đậu, và các khu vực khác được xác định. Đối tượng áp dụng là chủ tàu, thuyền trưởng, tổ chức hoa tiêu hàng hải, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quan trọng như:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 4: Các vùng hoa tiêu bắt buộc, liệt kê chi tiết các khu vực cụ thể từ Quảng Ninh đến Cà Mau.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và thay thế Quyết định số 2917/QĐ-VT năm 1992.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện, quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới của Quyết định này so với quy định trước đó là sự mở rộng và cụ thể hóa các vùng hoa tiêu bắt buộc, nhằm nâng cao tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động hàng hải. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ đầu năm 2006 và được kỳ vọng sẽ cải thiện quản lý hàng hải tại Việt Nam.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 64/2005/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VÙNG HOA TIÊU HÀNG HẢI BẮT BUỘC CỦA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy dịnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với:
1. Chủ tầu hoặc người khai thác tầu và thuyền trưởng của các loại phương tiện: tầu biển Việt Nam, tầu biển nước ngoài, tầu công vụ, tầu cá, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ và tầu quân sự nước ngoài đến Việt Nam, khi hoạt động trong vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam;
2. Tổ chức hoa tiêu hàng hải và hoa tiêu hàng hải Việt Nam;
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến vùng hoa tiêu hàng hải và hoa tiêu hàng hải Việt Nam;
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc (gọi tắt là vùng hoa tiêu bắt buộc) là vùng nước được xác định từ vùng đón trả hoa tiêu vào bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển, cảng dầu thô ngoài khơi mà tầu biển khi ra, vào hoạt động phải sử dụng hoa tiêu dẫn tầu, do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố.
2. Vùng hoa tiêu hàng hải không bắt buộc (gọi tắt là vùng hoa tiêu không bắt buộc) là vùng nước trong vùng biển Việt Nam mà tầu biển khi hoạt động không bắt buộc phải sử dụng hoa tiêu hàng hải Việt Nam dẫn tầu.
3. Vùng đón trả hoa tiêu là vùng nước được xác định để tầu thuyền neo đậu đón, trả hoa tiêu.
Điều 4. Các vùng hoa tiêu bắt buộc
1. Vùng hoa tiêu bắt buộc Quảng Ninh:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.
2. Vùng hoa tiêu bắt buộc Hải Phòng – Thái Bình – Nam Định:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng (bao gồm cả khu chuyển tải của cảng Hải Phòng tại tỉnh Quảng Ninh), tỉnh Thái Bình và tỉnh Nam Định.
3. Vùng hoa tiêu bắt buộc từ Thanh Hóa đến Quảng Trị:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị.
4. Vùng hoa tiêu bắt buộc từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Nam:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi.
5. Vùng hoa tiêu bắt buộc Bình Định – Phú Yên:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận các tỉnh Bình Định và Phú Yên.
6. Vùng hoa tiêu bắt buộc Khánh Hòa:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận các tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận.
7. Vùng hoa tiêu bắt buộc thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bình Dương – Long An:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Long An.
8. Vùng hoa tiêu bắt buộc Bà Rịa – Vũng Tàu và các tỉnh dọc theo sông Tiền:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận các tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Mỹ Tho, Vĩnh Long và Đồng Tháp.
9. Vùng hoa tiêu bắt buộc thuộc các tỉnh dọc theo sông Hậu, các tỉnh Kiêng Giang và Cà Mau:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu vào cảng biển, bến cảng, cầu cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và nhà máy đóng, sửa chữa tầu biển thuộc địa phận thành phố Cần Thơ, các tỉnh Hậu Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiêng Giang và Cà Mau.
10. Vùng hoa tiêu bắt buộc khu vực các mỏ khai thác dầu khí trong vùng biển phía Nam của Việt Nam:
Từ các vùng đón trả hoa tiêu đến các vị trí tầu chứa dầu thô tại cảng dầu thô ngoài khơi, công trình dầu khí tại các mỏ khai thác dầu khí trong vủng biển phía Nam của Việt Nam.
Điều 5. HIệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và thay thế Quyết định số 2917/QĐ-VT ngày 25 tháng 12 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng hoa tiêu hàng hải tại Việt Nam.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính), Giám đốc Cảng vụ hhai, Giám đốc Công ty hoa tiêu hàng hải và cơ quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/11/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam | |
| 01/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam | |
| 12/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 64/2005/QĐ-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam | |
| 12/01/2012 | Bị thay thế | Thông tư 58/2011/TT-BGTVT vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
64.2005.QD.BGTVT.doc |