Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra
Số hiệu | 64/2003/QĐ-BVHTT | Ngày ban hành | 16/12/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/01/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 219 năm 2003 | Ngày đăng công báo | 22/12/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin vào ngày 16 tháng 12 năm 2003, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Thanh tra trong việc thực hiện quyền thanh tra và quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa - thông tin.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin, cũng như việc thanh tra việc chấp hành pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực này. Đối tượng áp dụng là Thanh tra Bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra trong lĩnh vực văn hóa - thông tin.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra. Một số điểm nổi bật bao gồm việc xác định các nhiệm vụ cụ thể như trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1346/TC-QĐ ngày 19 tháng 6 năm 1996. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành theo quy định của Quyết định này.
BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2003/QĐ-BVHTT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN SỐ 64/2003/QĐ-BVHTT NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN
Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra
ngày 01 tháng 4 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông
tin;
Căn cứ Quyết định số 345/TTg ngày 27 tháng 5 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ
về tổ chức Thanh tra Nhà nước ngành Văn hóa - Thông tin;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng Thanh tra là cơ quan của Bộ Văn hóa - Thông tin, có chức năng giúp Bộ trưởng thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật về thanh tra; quản lý công tác thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; thanh tra việc chấp hành pháp luật và xem xét giải quyết về khiếu nại, tố cáo và chống tham nhũng theo quy định.
Thanh tra có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990 và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách về thanh tra văn hóa - thông tin. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra văn hóa - thông tin; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong các hoạt động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa - Thông tin;
2. Xây dựng kế hoạch hàng năm và chương trình công tác về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được Bộ trưởng phê duyệt;
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách của nhà nước; việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch và chương trình công tác đã được Bộ phê duyệt và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng ngừa đấu tranh chống tham nhũng trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật của các cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang và công dân Việt Nam; tổ chức, cá nhân người nước ngoài ở Việt Nam hoạt động trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa - Thông tin;
5. Thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và các văn bản pháp luật có liên quan trong lĩnh vực văn hóa - thông tin;
6. Thanh tra, kiểm tra các vụ việc do Bộ trưởng, Tổng Thanh tra Nhà nước giao;
7. Xác minh, kết luận và kiến nghị Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo khi được Bộ trưởng giao;
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực văn hóa - thông tin theo thẩm quyền;
9. Kiến nghị Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo mà thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ đã giải quyết nhưng còn khiếu nại; xem xét kết luận các vụ việc khiếu nại tố cáo mà thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đã giải quyết, nếu vi phạm pháp luật thì yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giải quyết lại.
10. Xác minh, kết luận và kiến nghị về khiếu nại thuộc lĩnh vực văn hóa - thông tin khi đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết nhưng vẫn còn khiếu nại trình Bộ trưởng quyết định.
11. Tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; thường trực Trụ sở tiếp công dân của Bộ;
12. Giúp Bộ trưởng hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực. Định kỳ báo cáo Bộ trưởng và Tổng Thanh tra Nhà nước về phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
13. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho thanh tra Sở Văn hóa - Thông tin và nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cho thủ trưởng, thanh tra nhân dân, cộng tác viên thanh tra của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
14. Kiến nghị Bộ trưởng những vấn đề về cong tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
15. Giúp Bộ trưởng tổ chức phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan tiến hành thanh tra, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa - Thông tin;
16. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ; đào tạo, bồi dưỡng; khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của Bộ trưởng;
17. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật;
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Chánh Thanh tra và các Phó Chánh Thanh tra.
2. Các phòng chức năng:
+ Phòng Thanh tra Văn hóa - Nghệ thuật;
+ Phòng Thanh tra Báo chí - Xuất bản;
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm sắp xếp, bố trí, công chức, thanh tra viên theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ cấp bậc; xây dựng quy chế tổ chức hoạt động của Thanh tra trình Bộ trưởng phê duyệt.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 1346/TC-QĐ ngày 19 tháng 6 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra Bộ Văn hóa - Thông tin.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Thanh tra và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Quang Nghị (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/12/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra | |
06/01/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
64.2003.QD.BVHTT.doc |