Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước
| Số hiệu | 64/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 21/03/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/04/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 12 | Ngày đăng công báo | 30/04/1998 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/03/2019 | |
Tóm tắt
Quyết định 64/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi họ mua nhà đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước. Quyết định này áp dụng cho các cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cùng với những đối tượng có công với cách mạng và những người đã phục vụ trong lực lượng vũ trang.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xác định các đối tượng đủ điều kiện được giảm tiền mua nhà, mức giảm cụ thể và quy trình xác nhận. Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều quy định rõ ràng về đối tượng áp dụng, mức giảm tiền mua nhà, cách thức xác định thời gian công tác và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới nổi bật trong Quyết định này bao gồm mức giảm tiền mua nhà cụ thể cho từng năm công tác, với mức giảm cao hơn cho những năm công tác trong lực lượng vũ trang. Ngoài ra, Quyết định cũng quy định rõ về việc xử lý đối với những người đã mua nhà trước khi Quyết định có hiệu lực.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các Bộ, ngành liên quan phối hợp theo dõi, đôn đốc thực hiện. Điều này cho thấy sự quan tâm của Chính phủ trong việc hỗ trợ các đối tượng có thu nhập thấp và những người có công với đất nước trong việc sở hữu nhà ở.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 64/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢM TIỀN MUA NHÀ Ở CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHI MUA NHÀ Ở ĐANG THUÊ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 5 tháng 7 năm 1994 và Nghị định số 21/CP ngày
16 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về chính sách nhà ở và đất ở;
Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Quốc
phòng; Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính và Trưởng ban Vật giá Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Những đối tượng sau đây khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 5 tháng 7 năm 1994 và Nghị định số 21/CP ngày 16 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ thì được giảm tiền mua nhà ở theo quy định của Quyết định này:
1. Cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, Đảng và đoàn thể hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước;
2. Người hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước trong lực lượng vũ trang;
3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ hưởng sinh hoạt phí có thời gian hoạt động ở các chiến trường A, B, C, K;
4. Cán bộ công tác tại xã, phường hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước hoặc sinh hoạt phí theo định suất do Nhà nước quy định;
5. Công nhân, viên chức làm việc thường xuyên từ một năm trở lên trong các doanh nghiệp Nhà nước, các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, Đảng và đoàn thể;
6. Những đối tượng được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 của Điều này được cử sang làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu công nghiệp, khu chế xuất, các văn phòng đại diện kinh tế, thương mại được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế hoặc các tổ chức phi Chính phủ, cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình nước ngoài đặt tại Việt Nam và các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế khác;
7. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp, trợ cấp công nhân cao su, trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hoặc trước và sau khi có Bộ Luật lao động;
8. Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng mà hưởng trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ; những người phục viên trước năm 1960;
9. Người có công với Cách mạng được quy định tại Điều 1, Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 2 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tiền mua nhà ở được giảm như sau:
1. Mức tiền mua nhà ở được giảm 100.000 đồng cho mỗi năm công tác. Trường hợp có thời gian làm việc trong lực lượng vũ trang thì mỗi năm công tác trong lực lượng vũ trang được giảm 180.000 đồng.
2. Mức tiền mua nhà ở được giảm 1 triệu đồng đối với người có công với Cách mạng mà không có năm công tác để tính giảm. Trường hợp tổng số tiền được giảm tính theo năm công tác của người có công với Cách mạng nhỏ hơn 1 triệu đồng thì được giảm 1 triệu đồng cho 1 người. 3. Số năm được tính để giảm tiền mua nhà ở là số năm công tác thực tế trong các cơ quan, đơn vị thuộc khu vực Nhà nước quản lý tính đến thời điểm mua nhà. Khi tính số năm công tác nếu có tháng lẻ dưới 6 tháng thì tính bằng nửa năm và trên 6 tháng thì tính bằng một năm.
4. Việc giảm tiền mua nhà ở theo các mức nói trên không được tính trùng về thời gian, đối tượng. Mỗi đối tượng chỉ được giảm một lần khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước.
5. Trong một hộ gia đình có nhiều thành viên có tên trong cùng hợp đồng thuê nhà hoặc cùng hộ khẩu thường trú thuộc diện được giảm tiền mua nhà thì được cộng số tiền mua nhà ở được giảm của từng thành viên để tính tổng số tiền mua nhà ở được giảm của cả hộ gia đình, nhưng mức giảm tối đa không được vượt quá tiền nhà (không bao gồm tiền sử dụng đất) trong giá bán nhà.
Điều 3. Việc xác định đối tượng thuộc diện được giảm tiền mua nhà ở và thời gian công tác thực tế để được tính giảm, căn cứ vào giấy tờ hợp lệ như sau:
1. Người đang làm việc, thì cơ quan quản lý người đó căn cứ vào hồ sơ cá nhân do cơ quan quản lý để xác nhận.
2. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp, trợ cấp công nhân cao su, do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện xác nhận.
3. Người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc trước và sau khi có Bộ luật Lao động, trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ thì Chính phủ vào quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp; trường hợp mất quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp thì đối tượng phải làm đơn kê khai đầy đủ quá trình công tác và có xác nhận của cơ quan, đơn vị cũ.
4. Người có công với Cách mạng thuộc diện được giảm mức 1 triệu đồng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp quận, huyện xác nhận.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Những đối tượng thuộc diện được giảm tiền mua nhà ở theo Quyết định này nhưng đã mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định số 61/CP ngày 5 tháng 7 năm 1994, Nghị định số 21/CP ngày 16 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì xử lý như sau:
1. Nếu bên mua đã trả hết tiền thì hoàn trả cho họ số tiền mua nhà được giảm theo Quyết định này.
2. Nếu bên mua chưa trả hết tiền thì được tính số tiền mua nhà được giảm theo Quyết định này để trừ vào số tiền mua nhà phải trả.
3. Không hoàn lại số tiền mua nhà được giảm đối với trường hợp bên mua nhà của Nhà nước đã bán lại nhà cho đối tượng khác.
Điều 6. Bộ Xây dựng và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì cùng Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng theo dõi, đôn đốc và giải quyết theo thẩm quyền đối với các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự bảo đảm thực hiện nghĩa vụ mới nhất
Nghị định 61-CP mua bán và kinh doanh nhà ở
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/03/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước | |
| 07/04/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước | |
| 15/03/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 64/1998/QĐ-TTg giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước | |
| 15/03/2019 | Bị bãi bỏ | Quyết định 05/2019/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
64.1998.QD.TTg.doc |
