Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
| Số hiệu | 62/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/03/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/04/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 25 & 26 - 03/2005; | Ngày đăng công báo | 30/03/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 62/2005/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở cho thanh, thiếu niên Việt Nam trong độ tuổi từ 11 đến 18. Văn bản này quy định các chính sách hỗ trợ cụ thể cho những đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn, nhằm đảm bảo quyền lợi giáo dục cho họ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các đối tượng học sinh là con liệt sĩ, con thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, học sinh tàn tật, mồ côi, dân tộc thiểu số và học sinh thuộc diện hộ nghèo. Các chính sách hỗ trợ được quy định rõ ràng cho từng nhóm đối tượng, từ việc miễn giảm học phí đến hỗ trợ chi phí học tập.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về đối tượng được hỗ trợ, chính sách hỗ trợ cụ thể cho từng nhóm, nguồn kinh phí thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Một số điểm mới nổi bật là việc quy định cụ thể mức hỗ trợ tài chính cho học sinh thuộc diện hộ nghèo và các đối tượng đặc biệt khác.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện theo quy định. Lộ trình thực hiện chính sách này được xác định thông qua sự phối hợp giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc hướng dẫn và bố trí kinh phí cho các địa phương.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 62/2005/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 62/2005/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2005 VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về
thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đối với thanh, thiếu niên Việt Nam trong độ tuổi 11 đến 18, học bậc trung học cơ sở, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo quy định của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ
1. Học sinh là con liệt sĩ;
2. Học sinh là con của thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh, con của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 81% trở lên;
3. Học sinh là con của thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh, con của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% đến 80%;
4. Học sinh là con của thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh, con của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 21% đến 60% và con của quân nhân bị bệnh nghề nghiệp mất sức lao động từ 41% đến 60%;
5. Học sinh là người tàn tật (theo quy định của Quyết định này) không phân biệt nguồn gốc gây ra tàn tật, bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
6. Học sinh mồ côi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Mồ côi cả cha và mẹ;
b) Mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ bị mất tích hoặc không đủ khả năng nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Bị bỏ rơi, bị mất nguồn nuôi dưỡng và không còn người thân thích để nương tựa.
7. Học sinh là dân tộc thiểu số.
8. Học sinh thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chính sách ưu đãi người có công.
2. Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định này được hỗ trợ như sau:
a) Giảm tối thiểu 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.
b) Trường hợp thuộc diện hộ nghèo: được miễn 100% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp một lần tối thiểu là 120.000 đồng/năm/học sinh để mua sách, vở và đồ dùng học tập.
3. Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 2 Quyết định này được hỗ trợ như sau:
Miễn 100% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp một lần tối thiểu là 120.000 đồng/năm/học sinh để mua sách, vở, đồ dùng học tập.
4. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 2 Quyết định này được hỗ trợ như sau:
a) Trường hợp thuộc diện hộ nghèo được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp sách, vở, đồ dùng học tập.
b) Những đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 2 hiện đang hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên; Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc thời kỳ 2001 - 2005 (Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Lai Châu); Quyết định số 173/2001/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2001 - 2005; Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2005 thì vẫn tiếp tục hưởng theo quy định hiện hành.
c) Khi các chính sách nêu tại điểm b khoản 4 Điều này kết thúc thời hạn thực hiện thì những đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 2 sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
5. Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 2 được hỗ trợ như sau:
Giảm tối thiểu 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.
Điều 4. Kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này do ngân sách địa phương bảo đảm.
Điều 5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các địa phương xác định đối tượng, loại hình giáo dục và bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện chế độ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục
Luật Giáo dục 1998
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 88/2001/NĐ-CP thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 168/2001/QĐ-TTg định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001-2005 giải pháp phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên
Quyết định 186/2001/QĐ-TTg phát triển kinh tế xã hội 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miễn núi phía Bắc thời kỳ 2001-2005
Nghị định 88/2001/NĐ-CP thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Quyết định 173/2001/QĐ-TTg phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2001-2005
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/03/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở | |
| 14/04/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 62/2005/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
62.2005.QD.TTg.doc |
