Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn
Số hiệu | 62/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 16/04/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/05/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 16, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 24/04/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 62/2004/QĐ-TTg được ban hành nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo cơ chế tín dụng hỗ trợ cho các dự án đầu tư xây dựng và cải tạo công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường tại khu vực nông thôn.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường tại 10 tỉnh thí điểm từ nay đến năm 2005, sau đó sẽ mở rộng ra toàn quốc từ năm 2006. Đối tượng áp dụng là hộ gia đình và các tổ chức kinh tế có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án nêu trên.
Cấu trúc của quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định mục đích tín dụng cho các dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường.
- Điều 3: Quy định đối tượng được hưởng tín dụng, bao gồm hộ gia đình và tổ chức kinh tế.
- Điều 4: Nguồn vốn cho vay từ ngân sách nhà nước và ODA.
- Điều 5: Cấp bù chênh lệch lãi suất cho các tổ chức tín dụng.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện đúng quy định. Đây là một bước quan trọng trong việc cải thiện điều kiện sống và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn Việt Nam.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 62/2004/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2004 VỀ TÍN DỤNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 về tín dụng đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 về tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ
trình số 3879/BNN-KH ngày 19 tháng 12 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mục đích tín dụng
Cơ chế tín dụng này nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; bao gồm các loại dự án sau:
1. Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước sạch bảo đảm theo tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch;
2. Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, gồm: hố xí hoặc hố xí kèm bể biogaz, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; xử lý nước thải, rác thải khu vực làng nghề nông thôn.
Điều 2. Thời gian và phạm vi thực hiện
Từ nay đến năm 2005, thực hiện thí điểm tại 10 tỉnh, gồm: Sơn La, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An, Khánh Hoà, Bình Thuận, Đắk Lắk, Tiền Giang và Kiên Giang. Từ năm 2006 thực hiện mở rộng ra các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
Điều 3. Đối tượng được hưởng tín dụng
1. Hộ gia đình định cư hợp pháp tại địa phương thuộc khu vực nông thôn chưa có nước sạch hoặc đã có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn và chưa bảo đảm vệ sinh; có đơn xin vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường; có cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ đúng hạn và được chính quyền cấp xã xác nhận thì:
a) Được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
b) Mức vốn cho vay đối với mỗi loại công trình tối đa là 4 triệu đồng/hộ.
c) Lãi suất, thời hạn, điều kiện, thủ tục cho vay, bảo đảm tiền vay và xử lý rủi ro thực hiện theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
d) Trong thời gian chưa trả hết nợ, hộ dân không được tự động bán, chuyển nhượng, cầm cố công trình cho người khác.
Trường hợp các hộ dân bán, chuyển nhượng nhà, đất có chung hoặc có riêng các công trình này thì phải có cam kết trả nợ, được ủy ban nhân dân xã và Ngân hàng Chính sách xã hội xác nhận, với nguyên tắc người bán phải trả được nợ hoặc người mua phải thừa kế số nợ này.
2. Các tổ chức kinh tế là chủ đầu tư các dự án đầu tư mới hoặc nâng cấp, cải tạo các công trình cấp nước sạch thuộc khu vực nông thôn được Quỹ Hỗ trợ phát triển cho vay, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hoặc bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Điều 4. Nguồn vốn cho vay
1. Nguồn vốn huy động theo kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm.
2. Nguồn ODA dành cho Chương trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung nhiệm vụ và nguồn vốn năm 2004 cho Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện cho vay theo đúng qui định.
Điều 5. Cấp bù chênh lệch lãi suất và bù lỗ
Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất cho Quỹ Hỗ trợ phát triển và bù lỗ cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo kế hoạch được giao hàng năm.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan và Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn và tổ chức chỉ đạo thực hiện tín dụng cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; tổng hợp nhu cầu tín dụng về cấp nước sạch và về sinh môi trường nông thôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; để Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ.
Định kỳ 6 tháng và hàng năm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính lập dự toán ngân sách nhà nước và tổng mức tín dụng, mức cấp bù chênh lệch lãi suất và bù lỗ hàng năm cho Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay theo Quyết định này; trình Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch hàng năm cho hai tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của mình chỉ đạo thực hiện tín dụng cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn theo đúng quy định.
4. Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội bảo đảm cho vay đúng đối tượng, đúng chính sách; thu hồi nợ của các đối tượng vay vốn.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 106/2004/NĐ-CP tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 78/2002/NĐ-CP tín dụng người nghèo đối tượng chính sách khác mới nhất
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 106/2004/NĐ-CP tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 78/2002/NĐ-CP tín dụng người nghèo đối tượng chính sách khác mới nhất
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/04/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn | |
09/05/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 62/2004/QĐ-TTg tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
62.2004.QĐ.TTg.doc |