Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước
| Số hiệu | 62/2003/QĐ-BKH | Ngày ban hành | 27/01/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2003 |
| Nguồn thu thập | Số 15 | Ngày đăng công báo | 15/03/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Võ Hồng Phúc / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 77/2010/QĐ-TTg Về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 15/01/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 62/2003/QĐ-BKH được ban hành bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 27 tháng 1 năm 2003, nhằm mục tiêu thiết lập chế độ báo cáo thống kê định kỳ cho các doanh nghiệp nhà nước. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho hệ thống thống kê nhà nước, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và đánh giá tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp nhà nước, bao gồm cả doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và công ích, cũng như các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định về trách nhiệm của giám đốc doanh nghiệp, nội dung báo cáo, thời hạn báo cáo và đơn vị nhận báo cáo.
Các nội dung báo cáo được quy định rõ ràng, bao gồm thông tin chung về doanh nghiệp, lao động, thu nhập, vốn đầu tư, và các hoạt động chuyên ngành như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, và dịch vụ. Thời hạn báo cáo được quy định cụ thể, với báo cáo tháng phải gửi trước ngày 12 hàng tháng và báo cáo năm trước ngày 28 tháng 2 năm sau.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2003 và thay thế chế độ báo cáo thống kê định kỳ trước đó. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo này, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin thống kê từ các doanh nghiệp nhà nước.
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 62/2003/QĐ-BKH |
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê công bố
theo Lệnh số 06/LCT-HĐNN ngày 20/5/1988 của Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 40/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 về
thẩm quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật;
Căn cứ công văn số 197/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 01 năm 2003 của Văn phòng Chính
phủ về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê;
Để đáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước (cùng Chế độ kèm theo).
Điều 2. Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào chế độ báo cáo này, qui định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.
Điều 4. Chế độ báo cáo này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2003 và thay thế chế độ báo cáo thống kê định kỳ trước đây áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62 /2003/QĐ-BKH ngày 27 tháng 1 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH:
Chế độ báo cáo thống kê định kỳ này nhằm mục đích cung cấp thông tin để hệ thống thống kê nhà nước tổng hợp các chỉ tiêu thống kê kinh tế .
II. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ:
1. Đơn vị báo cáo gồm:
- Doanh nghiệp nhà nước bao gồm doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, hoạt động công ích, được tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp độc lập hoặc doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty.
- Văn phòng Tổng công ty để báo cáo phần kết quả sản xuất kinh doanh do văn phòng thực hiện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty thực hiện
2. Nội dung báo cáo:
a. Những thông tin chung về doanh nghiệp:
- Thông tin nhận dạng doanh nghiệp;
- Lao động và thu nhập;
- Vốn đầu tư phát triển cho sản xuất kinh doanh;
- Công trình hoàn thành và sản phẩm xây dựng hoàn thành;
- ứng dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp;
- Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp;
- Đào tạo nghề của doanh nghiệp;
- Tai nạn lao động trong doanh nghiệp.
b. Những thông tin chuyên ngành của doanh nghiệp:
- Hoạt động Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thuỷ sản;
- Hoạt động Công nghiệp;
- Hoạt động Xây lắp, khảo sát, thiết kế;
- Hoạt động Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch và dịch vụ;
- Hoạt động Xuất khẩu hàng hoá;
- Hoạt động Nhập khẩu hàng hoá;
- Hoạt động Vận tải, bốc xếp, dịch vụ, đại lý vận tải và bưu chính viễn thông;
- Hoạt động thu gom và xử lý rác thải;
- Hoạt động Bảo hiểm;
- Hoạt động Môi giơí bảo hiểm;
- Hoạt động Xổ số.
3. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 12 hàng tháng.
- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 28/2 năm sau.
Các báo cáo đặc thù, mùa vụ sẽ được qui định cụ thể ở biểu mẫu.
4. Đơn vị nhận báo cáo
- Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sở tại của doanh nghiệp.
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo này.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào chế độ báo cáo này qui định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước | |
| 27/01/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước | |
| 15/01/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 62/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước | |
| 15/01/2011 | Bị bãi bỏ | Quyết định 77/2010/QĐ-TTg Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
62.2003.QD.BKH.doc |