Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội
| Số hiệu | 61/2014/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 21/10/2014 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 31/10/2014 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Doãn Văn Hưởng / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai bãi bỏ | Ngày hết hiệu lực | 20/03/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội vào ngày 20 tháng 08 năm 2014, nhằm mục tiêu quy định về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố. Quyết định này áp dụng cho tất cả các hộ gia đình, tổ chức và cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp biển số nhà cho các loại công trình, nhà ở trên các tuyến đường phố, khu đô thị và nhà chung cư.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm các điều chính như sau:
- Điều 1: Đối tượng nộp lệ phí, quy định rõ trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người sử dụng công trình.
- Điều 2: Mức thu lệ phí, với mức thu cụ thể cho việc cấp mới và cấp lại biển số nhà.
- Điều 3: Đơn vị thu lệ phí, quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc thu và quản lý lệ phí.
- Điều 4: Quản lý sử dụng tiền lệ phí thu được, với quy định cụ thể về tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước.
- Điều 6: Xử lý vi phạm, quy định các hình thức xử phạt đối với vi phạm liên quan đến việc thu lệ phí.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành, Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND.
Quyết định này không chỉ tạo ra cơ sở pháp lý cho việc thu lệ phí mà còn góp phần quản lý và sử dụng nguồn thu từ lệ phí một cách hiệu quả. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, với việc áp dụng các quy định từ năm 2014 và thay đổi tỷ lệ nộp ngân sách từ năm 2015.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 61/2014/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 về việc ban hành, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 18 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
Các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đăng ký cấp, gắn biển số nhà phải nộp lệ phí cấp biển số nhà.
Việc đăng ký cấp biển số nhà áp dụng cho tất cả các loại nhà, công trình có nhà trên các tuyến đường phố, bao gồm các đường, phố, ngõ, ngách, hẻm, khu đô thị, khu nhà tập thể, các nhà chung cư tập thể thấp hoặc cao tầng, căn hộ của nhà chung cư. Chủ sở hữu công trình, nhà, căn hộ hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp chưa hoặc không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
Điều 2. Mức thu lệ phí
|
Nội dung thu |
Mức thu |
|
Cấp mới |
45.000 |
|
Cấp lại |
30.000 |
Điều 3. Đơn vị thu lệ phí
Ủy ban nhân dân quận, huyện và thị xã.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền lệ phí thu được
1. Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách Nhà nước 90%; được để lại 10% trên tổng số lệ phí thu được.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm quản lý, kê khai, quyết toán, nộp ngân sách và sử dụng số tiền lệ phí được để lại (năm 2014) theo đúng hướng dẫn tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 05 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do Cơ quan thuế phát hành hoặc tự in, đặt in theo quy định tại Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố bồi thường hỗ trợ tái định cư Hà Nội
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật 38/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
Luật Đầu tư 2005
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 2004
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Luật Giá 2012
Nghị định 15/2013/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình xây dựng
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/10/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội | |
| 31/10/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội | |
| 20/03/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 61/2014/QĐ-UBND thu lệ phí cấp biển số nhà Hà Nội | |
| 20/03/2017 | Bị bãi bỏ | Quyết định 10/2017/QĐ-UBND thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố bồi thường hỗ trợ tái định cư Hà Nội |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 61-2014.doc |
