Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp
Số hiệu | 611-TTg | Ngày ban hành | 04/09/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/09/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo số 23 | Ngày đăng công báo | 15/12/1996 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 234/2005/QĐ-TTg Về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 23/10/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 611-TTg được ban hành vào ngày 4 tháng 9 năm 1996 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm quy định chế độ bồi dưỡng cho công nhân, viên chức trong một số ngành, nghề đặc biệt trong các doanh nghiệp. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho người lao động làm việc trong các điều kiện đặc thù, từ đó nâng cao đời sống và động viên tinh thần làm việc của họ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các ngành, nghề đặc thù như hàng không, thợ lặn, và các công việc liên quan đến tàu biển. Đối tượng áp dụng là công nhân, viên chức làm việc trong những lĩnh vực này, với các mức chế độ ăn định lượng khác nhau được quy định cụ thể.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về chế độ ăn định lượng, chế độ thưởng an toàn hàng không, và các quy định liên quan đến việc trả lương bằng ngoại tệ cho thuyền viên và tổ lái máy bay. Một số điểm mới nổi bật là việc quy định mức ăn định lượng cụ thể cho từng đối tượng và các khoản chi phí liên quan đến nước sinh hoạt cho công nhân ở vùng thiếu nước ngọt.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Các cơ quan chức năng như Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Quyết định này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 611-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm
thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ áp dụng đối với công nhân, viên chức một số ngành, nghề đặc biệt trong các doanh nghiệp như sau:
1. Chế độ ăn định lượng: Mức ăn và đối tượng được áp dụng chế độ ăn định lượng quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Chi phí về chế độ ăn theo định lượng được hạch toán 70% vào giá thành hoặc phí lưu thông của doanh nghiệp. Đối tượng được hưởng chế độ ăn định lượng đóng 30% mức tiền ăn theo định lượng và không hưởng chế độ bồi dưỡng nặng nhọc, độc hại bằng hiện vật.
2. Đối với những vùng thực sự thiếu nước ngọt theo mùa, doanh nghiệp được hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông chi phí mua và vận chuyển nước ngọt phục vụ sinh hoạt cho công nhân, viên chức sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền lương.
3. Trong ngành hàng không, những công nhân, viên chức trực tiếp phục vụ các chuyến bay, cơ vụ sân bay tạm thời được áp dụng chế độ thưởng an toàn hàng không với mức 20% lương cấp bậc, chức vụ.
4. Đối với thợ lặn sâu từ 3m trở xuống, tuỳ theo độ sâu được áp dụng phụ cấp tính theo giờ lặn thực tế với các mức từ 10% đến 100% một thành lương tối thiếu.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam quy định chế độ trả lương bằng ngoại tệ đối với thuyên viên tầu biển và tổ lái máy bay dân dụng khi đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
CHẾ ĐỘ ĂN ĐỊNH LƯỢNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ ĐẶC THÙ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/TTg ngày 4 tháng 9 năm 1996 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
Định lượng trong 1 tháng |
|||
Mặt hàng định lượng |
Đơn vị tính |
Mức I |
Mức II |
Mức III |
Gạo |
kg |
24 |
24 |
24 |
Thịt, mỡ các loại |
- |
6 |
4 |
3 |
Cá |
- |
4 |
3 |
2 |
Rau |
- |
10 |
10 |
10 |
Đậu, vừng, lạc |
- |
3 |
2 |
2 |
Trứng |
quả |
15 |
10 |
10 |
Đường |
kg |
3 |
3 |
3 |
Sữa đặc |
hộp |
3 |
2 |
2 |
Chè |
kg |
1 |
0,5 |
0,5 |
Nước mắm |
lít |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
Bánh, kẹo |
kg |
3 |
2 |
2 |
Hoa quả |
kg |
10 |
5 |
5 |
|
% trên tổng giá trị các mặt hàng định lượng |
5% |
10% |
10% |
- Các mặt hàng định lượng trên có thể được thay thế trên nguyên tắc bảo đảm dinh dưỡng và tỷ lệ chất đường, đạm, béo. Các mặt hàng theo định lượng được các doanh nghiệp thực hiện chế độ này tính thành tiền theo thời giá để làm cơ sở hạch toán chi phí và mức đóng góp của người được hưởng.
- Đối tượng áp dụng:
Mức ăn 1: Tổ lái máy bay; thợ lặn; thuyền viên tàu vận tải biển đi nước ngoài; tàu vận chuyển hàng thuỷ sản đi biển xa có công suất từ 800 sức ngựa trở lên; tàu cứu hộ biển.
Mức ăn II: Công nhân than hầm lò; thuyền viên tàu vận tải biển, tàu đánh bắt hải sản trên biển, tàu công trình biển, tàu trục vớt ngoài biển; kiểm soát viên không lưu, tiếp viên ngành hàng không dân dụng Việt Nam; công nhân viên chức làm việc trên các giàn khoan tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí ngoài biển; thuyền viên các tàu địa vật lý, hộ tống, dịch vụ khi đi biển.
Mức ăn III: Công nhân đèn luồng, đèn đảo; công nhân viên chức trong thời gian đo đạc, chụp ảnh hàng không thành lập bản đồ, đo đạc thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 26-CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Tổ chức Chính phủ 1992
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/09/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp | |
04/09/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp | |
23/10/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 611-TTg chế độ bồi dưỡng công nhân, viên chức ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp | |
23/10/2005 | Bị thay thế | Quyết định 234/2005/QĐ-TTg chế độ đặc thù công nhân viên chức ngành, nghề trong công ty nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
611.TTg.doc |