Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản
| Số hiệu | 60/HĐBT | Ngày ban hành | 08/06/1989 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/06/1989 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11/1989; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Khánh / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 60-HĐBT được ban hành vào ngày 08 tháng 6 năm 1989 bởi Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm mục tiêu quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động báo chí và xuất bản. Văn bản này được xây dựng trong bối cảnh cần thiết phải đổi mới quản lý để phục vụ tốt hơn cho các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của Đảng và Nhà nước, đồng thời đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm toàn bộ hoạt động báo chí và xuất bản trên lãnh thổ Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chủ quản báo chí, xuất bản, cũng như các đơn vị báo chí và nhà xuất bản.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định rõ trách nhiệm của Bộ Thông tin, các cơ quan chủ quản, và các đơn vị báo chí, xuất bản. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Quy định trách nhiệm của Bộ Thông tin trong việc quản lý và cấp phép hoạt động báo chí, xuất bản.
- Áp dụng chế độ đặt hàng đối với hoạt động xuất bản, yêu cầu các cơ quan Nhà nước và tổ chức xã hội phải đặt hàng và thanh toán cho nhà xuất bản.
- Quy định về việc bổ nhiệm cán bộ chủ chốt trong các cơ quan báo chí, nhà xuất bản.
Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của nó. Bộ Thông tin có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này, đảm bảo sự đồng bộ và thống nhất trong quản lý hoạt động báo chí và xuất bản trên toàn quốc.
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 60-HĐBT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 1989 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ XUẤT BẢN
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Nhằm đổi mới và
tăng cường quản lý, phát huy hiệu quả tích cực của hoạt động báo chí và xuất bản
để phục vụ tốt hơn nữa cho các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của
Đảng và Nhà nước; đáp ứng nhu cầu chính đáng ngày càng tăng của nhân dân;
Căn cứ Luật số 100-SL/L.2 ngày 20-5-1957 quy định chế độ báo chí;
Căn cứ Sắc luật 003-SLt ngày 18-6-1957 về quyền tự do xuất bản;
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước và cơ quan chủ quản của hoạt động báo chí, xuất bản như sau:
a) Bộ Thông tin là cơ quan quản lý Nhà nước của Hội đồng Bộ trưởng về hoạt động báo chí, xuất bản (bao gồm cả in và phát hành). Bộ có trách nhiệm xây dựng các dự luật và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước về báo chí, xuất bản nhằm phát huy tính công khai và dân chủ, phổ cập được những giá trị văn hoá, tinh thần trong và ngoài nước phù hợp với lợi ích của đất nước; đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và các thể thức hoạt động báo chí, xuất bản trong cả nước.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý mọi mặt hoạt động báo chí, xuất bản, in phát hành trên địa bàn mình theo pháp luật và các thể thức hoạt động báo chí và xuất bản.
b) Các Bộ, Uỷ ban Nhà nước, các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương, các cơ quan Đảng, các đoàn thể nhân dân hoạt động trong phạm vi toàn quốc là các cơ quan chủ quản của các đơn vị báo chí, xuất bản thuộc quyền quản lý của các cơ quan đoàn thể ấy.
Thủ trưởng cơ quan chủ quản có trách nhiệm:
- Đứng tên xin phép cho đơn vị thuộc quyền quản lý của mình tham gia hoạt động báo chí, xuất bản.
- Chịu trách nhiệm chính trị và bảo đảm các điều kiện vật chất đối với các hoạt động báo chí, xuất bản thuộc quyền quản lý của mình. Phê duyệt kế hoạch hoạt động báo chí, xuất bản các đơn vị thuộc quyền mình.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm những người chịu trách nhiệm chính của cơ quan báo chí, nhà xuất bản.
c) Các báo, tạp chí và nhà xuất bản chỉ được bắt đầu hoạt động sau khi được Bộ Thông tin cấp giấy phép. Khi chưa có giấy phép không được tiến hành hoạt động, kể cả việc quảng cáo, huy động vốn.
Đối với những trường hợp bổ nhiệm cán bộ chủ chốt của các báo chí, nhà xuất bản không đúng với tiêu chuẩn quy định, Bộ Thông tin có quyền yêu cầu cơ quan chủ quản xem xét lại.
Điều 2. Bộ Thông tin cụ thể hoá những định hướng về báo chí và xuất bản của Đảng và Nhà nước, hướng dẫn các ngành, các cấp về việc quản lý đề tài xác định thứ tự ưu tiên và phân bố cơ cấu hợp lý giữa các loại sách, báo về chính trị, xã hội, khoa học kỹ thuật, văn hoá nghệ thuật; giữa sách báo cho người lớn và sách báo cho thiếu nhi; sách nghiên cứu cho một số đối tượng và sách phổ thông cho đông đảo nhân dân. Quy định chức năng, nhiệm vụ cho từng tờ báo, nhà xuất bản quy hoạch và sắp xếp hợp lý mạng lưới báo chí, xuất bản, in, phát hành và xuất nhập khẩu sách báo.
Bộ Thông tin cùng các cơ quan liên quan nghiên cứu bổ sung hoặc sửa đổi các quy định về kỷ luật tuyên truyền và những vấn đề thuộc phạm vi bí mật nhà nước, không được công bố công khai.
Điều 3. áp dụng chế độ đặt hàng đối với hoạt động xuất bản. Các cơ quan Nhà nước và đoàn thể, các tổ chức xã hội cần công bố tài liệu, tác phẩm, công trình nghiên cứu, v.v... theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức mình phải đặt hàng và thanh toán với nhà xuất bản theo hợp đồng kinh tế. Bộ Thông tin và Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thể thức đặt hàng xuất bản.
Đối với một số báo cần thiết phải trợ giá thì báo thuộc cấp nào do ngân sách cấp ấy cấp.
Điều 4. Giám đốc và Tổng biên tập các cơ quan báo chí, nhà xuất bản chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản và trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của cơ quan mình.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Bộ trưởng Bộ Thông tin hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Khánh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/06/1989 | Văn bản được ban hành | Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản | |
| 08/06/1989 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 60-HĐBT quản lý hoạt động báo chí, xuất bản |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
60.HÐBT.doc |