Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại
Số hiệu | 60/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 17/04/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/04/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 217+218, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 26/04/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 03/2011/QĐ-TTg Ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại | Ngày hết hiệu lực | 25/02/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 60/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 14/2009/QĐ-TTg về quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong việc tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về đối tượng được bảo lãnh vay vốn, điều kiện và thủ tục bảo lãnh, cũng như trách nhiệm của các bên liên quan. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có vốn điều lệ tối đa 20 tỷ đồng hoặc sử dụng dưới 1.000 lao động.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể như: sửa đổi khoản 1 Điều 3, bổ sung khoản 3 Điều 3, sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 5, Điều 7, Điều 10, Điều 14 và Điều 15. Một số điểm mới nổi bật bao gồm việc bãi bỏ một số điều kiện không cần thiết, quy định rõ hơn về việc không bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn trong lĩnh vực bất động sản và chứng khoán, cũng như quy định về việc sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để thế chấp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã được sửa đổi, bổ sung.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2009/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO LÃNH CHO DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 02 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 5 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng
kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 3 Điều 3 của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 bằng khoản 5 Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này”.
2. Bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Thay thế Điều 18 Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 bằng khoản 1 Điều 8 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi Điều 1 như sau:
“Điều 1. Đối tượng được bảo lãnh vay vốn
Đối tượng được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh vay vốn là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (kể cả Hợp tác xã) có vốn điều lệ tối đa 20 tỷ đồng hoặc sử dụng dưới 1.000 lao động (trong Quy chế này gọi chung là doanh nghiệp)”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Không bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn, kinh doanh bất động sản (trừ các dự án xây dựng nhà ở bán cho người có thu nhập thấp; nhà cho công nhân và sinh viên thuê; xây dựng nghĩa trang), kinh doanh chứng khoán; vay vốn để thanh toán nợ vay của các hợp đồng tín dụng khác”.
3. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp doanh nghiệp có nợ quá hạn tại các Tổ chức tín dụng nhưng có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và cam kết trả được nợ quá hạn thì được Bên bảo lãnh thẩm định, quyết định bảo lãnh vay vốn theo Quy chế này”.
4. Bãi bỏ khoản 4 Điều 5.
5. Sửa đổi khoản 6 Điều 5 như sau:
“6. Sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện dự án đầu tư để thế chấp bảo đảm bảo lãnh tại Bên bảo lãnh.”
6. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Thời hạn bảo lãnh vay vốn
Thời hạn bảo lãnh vay vốn phù hợp với thời hạn cho vay của Bên nhận bảo lãnh (kể cả thời gian gia hạn nợ nếu có)”.
7. Sửa đổi khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Căn cứ đề nghị vay vốn của doanh nghiệp và văn bản thông báo chấp thuận bảo lãnh của Bên bảo lãnh, Bên nhận bảo lãnh xem xét và ký hợp đồng tín dụng với doanh nghiệp. Bên nhận bảo lãnh không phải thẩm định lại các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này”.
8. Sửa đổi tiết k khoản 1 Điều 14 như sau:
“k) Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi Bên được bảo lãnh sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay không đúng mục đích.”
9. Sửa đổi tiết b khoản 2 Điều 14 như sau:
“b) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản hình thành từ vốn vay của Bên được bảo lãnh để đảm bảo sử dụng vốn và tài sản đúng mục đích theo cam kết tại Hợp đồng tín dụng, an toàn và có hiệu quả”.
10. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất khoản 3 Điều 15 như sau:
“- Hướng dẫn và có cơ chế để tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại áp dụng mức lãi suất cho vay có bảo lãnh thấp hơn lãi suất cho vay thông thường của ngân hàng thương mại, nhằm đảm bảo tính ưu đãi về lãi suất cho vay thực tế đối với doanh nghiệp”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Các tổ chức tín dụng 1997] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Nghị định 90/2001/NĐ-CP trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị quyết 30/2008/NQ-CP những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội
Thông tư 12/2009/TT-NHNN nội dung cho vay có bảo lãnh Ngân hàng Phát triển Việt Nam hướng dẫn Quyết định 14/2009/QĐ-TTg 60/2009/QĐ-TTg
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Các tổ chức tín dụng 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 90/2001/NĐ-CP trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị quyết 30/2008/NQ-CP những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/04/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại | |
17/04/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại | |
25/02/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại | |
25/02/2011 | Bị thay thế | Quyết định 03/2011/QĐ-TTg Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD60TTG.zip |