Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy
Số hiệu | 601/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 26/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/03/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đức Chi / |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 601/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 07 tháng 4 năm 2008, nhằm mục tiêu điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách thuế nội địa hóa năm 2001. Quyết định này nhằm giải quyết các tồn tại liên quan đến thuế suất nhập khẩu của các sản phẩm này, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và thúc đẩy sản xuất trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các bộ linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu, cụ thể là các nhãn hiệu xe được nêu trong quyết định. Đối tượng áp dụng là Công ty Phát triển Kinh tế Kỹ thuật Việt Nam và các doanh nghiệp khác có liên quan đến việc nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều. Điều 1 quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu cụ thể cho từng loại xe, với các tỷ lệ khác nhau tùy thuộc vào nhãn hiệu và số lượng linh kiện nhập khẩu. Điều 2 nêu rõ trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc kê khai thuế và trách nhiệm của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra và thu thuế. Điều 3 xác định hiệu lực của Quyết định từ ngày ký và bãi bỏ các mức thuế nhập khẩu trái với quyết định này.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và không có lộ trình thực hiện rõ ràng, tuy nhiên, nó đã tạo ra sự thay đổi quan trọng trong chính sách thuế đối với linh kiện xe hai bánh gắn máy, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 601/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU LINH KIỆN XE HAI BÁNH GẮN MÁY NHẬP KHẨU THEO CHÍNH SÁCH THUẾ THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ NĂM 2001
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử và Thông tư liên tịch số: 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/2000 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan về việc bổ sung, sửa đổi Thông tư liên tịch số: 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7604/BTC-KTTH ngày 29/12/2006 của Văn phòng Chính phủ về việc giải quyết tồn tại về thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001.
Căn cứ Quyết định số 3430/QĐ-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Tổ công tác liên ngành xem xét giải quyết tồn tại về thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 và Quy chế làm việc của tổ công tác liên ngành kèm theo Quyết định này.
Căn cứ Biên bản kết quả làm việc về việc xem xét giải quyết tồn tại quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 và Biên bản kết quả làm việc về việc xem xét giải quyết tồn tại quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bánh gắn máy năm 2001 của Công ty Phát triển kinh tế kỹ thuật Việt Nam ngày 27/12/2007 của Tổ công tác liên ngành.
Xét đề nghị của Công ty Phát triển Kinh tế Kỹ thuật Việt Nam tại công văn số 31/CV ngày 16/02/2007 về việc xin xem xét lại việc quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 và hồ sơ về việc quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 do Công ty cung cấp;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với bộ linh kiện xe hai bánh gắn máy (theo từng nhãn hiệu xe) do Công ty Phát triển Kinh tế Kỹ thuật Việt Nam nhập khẩu theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 (bao gồm cả phần bộ linh kiện do doanh nghiệp nhập khẩu vượt công suất (nếu có) theo công văn số 595/CV-CNCL ngày 22/02/2002 của Bộ Công nghiệp), như sau:
STT |
Loại xe (nhãn hiệu) |
Số lượng |
Thuế suất
thuế |
1 |
Drin DR 100-1 |
4.000 |
60% |
5.300 |
50% |
||
20.800 |
15% |
||
2 |
Wife WF 110-1 |
380 |
15% |
3 |
Wife WF 110-2 |
320 |
15% |
4 |
Drini DI 100 |
1.000 |
30% |
8.200 |
15% |
Điều 2. Căn cứ mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Điều 1 cho từng loại (nhãn hiệu) xe, hồ sơ, thực tế hàng hoá nhập khẩu theo từng tờ khai, doanh nghiệp có trách nhiệm tính lại số tiền thuế nhập khẩu phải nộp theo quy định; Trường hợp cùng loại xe nhập khẩu theo các tờ khai hàng hoá nhập khẩu khác nhau, có mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng tại Điều 1 khác nhau, thì doanh nghiệp phải căn cứ hồ sơ, thực tế hàng hoá nhập khẩu khai báo với cơ quan Hải quan theo nguyên tắc: kê khai theo ngày tờ khai hàng hoá nhập khẩu cho loại xe áp dụng thuế suất cao trước, để thực hiện tính thuế theo từng tờ khai hàng hoá nhập khẩu cụ thể.
Doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật về việc khai báo với cơ quan Hải quan.
Cơ quan Hải quan nơi doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra khai báo của doanh nghiệp, để thực hiện thu số tiền thuế thuế nhập khẩu còn phải nộp hoặc truy hoàn thuế theo quy định.
Việc xử lý tiền thuế được hoàn (nếu có) được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 5, Mục IV, Phần E, Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; Mức thuế nhập khẩu đã áp dụng đối với bộ linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 của Công ty Phát triển Kinh tế Kỹ thuật Việt Nam trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/03/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy | |
28/03/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 601/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
601_QĐ-BTC.doc |