Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường
| Số hiệu | 6-CP | Ngày ban hành | 05/01/1981 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/01/1981 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 1/1981; | Ngày đăng công báo | 15/01/1981 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 17/04/1984 | |
Tóm tắt
Nghị định 6-CP được ban hành vào ngày 21 tháng 1 năm 1997 bởi Chính phủ Việt Nam với mục tiêu điều chỉnh mức lương tối thiểu và trợ cấp cho các đối tượng công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, người nghỉ hưu, nghỉ mất sức, lực lượng vũ trang và cán bộ xã, phường. Nghị định này nhằm cải thiện đời sống cho những đối tượng này trong bối cảnh kinh tế xã hội của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc nâng mức lương tối thiểu từ 120.000 đồng/tháng lên 144.000 đồng/tháng và tăng mức trợ cấp cho một số đối tượng có công với cách mạng. Đối tượng áp dụng chủ yếu là công chức, viên chức, người nghỉ hưu, lực lượng vũ trang và cán bộ xã, phường.
Nghị định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu và trợ cấp.
- Điều 2: Giao trách nhiệm cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc hướng dẫn thực hiện.
- Điều 4: Đề cập đến việc cải cách chính sách tiền lương trong tương lai.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc nâng mức trợ cấp cho các đối tượng có công và điều chỉnh mức sinh hoạt phí cho cán bộ xã, phường. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định mới sau khi được duyệt.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 6-CP |
Hà Nội, ngày 21 tháng 1 năm 1997 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 06-CP NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 1997 VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN LƯƠNG VÀ TRỢ CẤP NĂM 1997 ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, NGƯỜI NGHỈ HƯU, NGHỈ MẤT SỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG; CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá IX;
Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện đề án cải cách chính sách
tiền lương Nhà nước,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Từ tháng 01 năm 1997 điều chỉnh mức lương tối thiểu và trợ cấp như sau:
a) Nâng mức lương tối thiểu từ 120.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị số 05/CP ngày 26 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ lên 144.000 đồng/tháng áp dụng đối với công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, người nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, lực lượng vũ trang; cán bộ y tế xã, phường hưởng lương;
Tăng mức trợ cấp 20% đối với đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo chế độ bảo hiểm xã hội.
b) Nâng mức trợ cấp, phụ cấp đối với một số đối tượng có công với cách mạng:
+ Nâng mức trợ cấp từ 144.000 đồng/tháng lên 200.000 đồng/tháng đối với thân nhân có hai liệt sĩ;
+ Trợ cấp thêm 20.000 đồng/tháng đối với thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên. Riêng thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương, bệnh tật đặc biệt nặng được nâng mức trợ cấp thêm theo khoản c, Điều 1, Quyết định số 201/TTg ngày 09 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ từ 20.000 đồng/tháng lên 40.000 đồng/tháng;
+ Nâng 20% mức phụ cấp hàng tháng đối với người phục vụ thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên;
+ Điều chỉnh mức trợ cấp đối với bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên hưởng trợ cấp hàng tháng theo khoản 1, Điều 46, Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ như sau:
|
Mức độ mất sức lao động |
Mức
trợ cấp |
|
- Từ 61% đến 70% sức lao động 65% mức lương quy định |
= 163.800 đồng |
|
- Từ 71% đến 80% sức lao động 75% mức lương quy định |
= 189.000 đồng |
|
- Từ 81% đến 90% sức lao động 90% mức lương quy định |
= 226.800 đồng |
|
- Từ 91% đến 100% sức lao động100% mức lương quy định |
= 252.000 đồng |
c) Nâng 20% mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ xã, phường đang công tác và đã nghỉ hưu so với quy định tại Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí của cán bộ xã, phường, thị trấn.
Điều 2.- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính và Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn việc điều chỉnh mức lương tối thiểu, mức trợ cấp theo quy định tại Điều 1 nói trên; hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương lập và xét duyệt quỹ tiền lương và trợ cấp tăng thêm, bảo đảm tổng quỹ tiền lương và trợ cấp tăng thêm không vượt quá con số kế hoạch trong ngân sách Nhà nước năm 1997 được duyệt và tránh gây đột biến về giá cả sinh hoạt.
Điều 3.- Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Ban Cơ yếu Chính phủ, sau khi có sự thoả thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thi hành những quy định đối với lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4.- Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện đề án cải cách chính sách tiền lương Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương khẩn trương nghiên cứu, có phương án cụ thể trình Thủ tướng Chính phủ đổi mới một bước phương thức hoạt động, cơ chế quản lý, cơ chế tạo nguồn và trả lương trong khu vực sản xuất kinh doanh, khu vực sự nghiệp gắn với đổi mới cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp, cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp, từng bước chuyển sang xã hội hoá nguồn chi trả tiền lương. Đồng thời tổ chức nghiên cứu đề án tiếp tục cải cách chính sách tiền lương theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng VIII, Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá IX và kết luận của Bộ Chính trị về tiền lương để triển khai thực hiện vào năm 1998 và các năm sau.
Điều 5.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra tình hình thu nhập thêm ngoài tiền lương theo chế độ quy định của Nhà nước ở các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động độc lập, có con dấu riêng thuộc quyền quản lý, sau đó tổng hợp báo cáo liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính và Ban Tổ chức Trung ương; đồng thời tổ chức sắp xếp lại bộ máy, biên chế, lập và tổng hợp quỹ tiền lương tăng thêm của Bộ, ngành, địa phương mình gửi liên Bộ duyệt trước khi thực hiện. Các Bộ, Ban, ngành, địa phương chỉ được chi trả tiền lương và trợ cấp theo mức mới sau khi được liên Bộ duyệt và truy lĩnh theo mức quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 1997.
Điều 6.- Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997.
Các khoản trích theo lương theo quy định của Nhà nước được tính lại cho ứng với việc điều chỉnh mức lương tối thiểu quy định tại Nghi định này.
Điều 7.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 05/01/1981 | Văn bản được ban hành | Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường | |
| 05/01/1981 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường | |
| 17/04/1984 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 6-CP giải quyết lương và trợ cấp 1997 công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ tran, cán bộ xã phường |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
6.CP.doc |