Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ
Số hiệu | 593/QĐ-BNV | Ngày ban hành | 21/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/05/2013 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 593/QĐ-BNV được ban hành vào ngày 21 tháng 5 năm 2013 bởi Bộ trưởng Bộ Nội vụ, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Vụ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nội vụ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nội vụ, từ việc xây dựng văn bản pháp luật đến tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế. Đối tượng áp dụng là Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Vụ Hợp tác quốc tế.
- Điều 2: Liệt kê nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ, bao gồm việc tham mưu cho Bộ trưởng, tổ chức đàm phán và ký kết các điều ước quốc tế.
- Điều 3: Quy định tổ chức và chế độ làm việc của Vụ.
- Điều 4: Hiệu lực và trách nhiệm thi hành Quyết định.
Điểm mới của Quyết định này là việc bãi bỏ Quyết định số 08/QĐ-BNV năm 2009, đồng thời làm rõ hơn các nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Hợp tác quốc tế. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 593/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức của Bộ Nội vụ có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện quản lý nhà nước về công tác hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp Bộ trưởng:
a) Xây dựng trình các cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng;
b) Xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm và các chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
c) Quản lý thống nhất các hoạt động hợp tác quốc tế trong Bộ: chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan hữu quan khác của nhà nước tổ chức thực hiện các kế hoạch hợp tác quốc tế đã được phê duyệt; theo dõi, thẩm định, tổng hợp, đánh giá và báo cáo trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
d) Trình Chính phủ xem xét quyết định về chủ trương, biện pháp mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế; đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và các biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, khi Bộ Nội vụ được nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ;
đ) Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế theo ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà phía Việt Nam là thành viên trong phạm vi các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; ký kết và tổ chức thực hiện các thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Nội vụ theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định việc tham gia các tổ chức quốc tế theo sự phân công của Chính phủ;
g) Tổ chức thực hiện chủ trương, biện pháp mở rộng hợp tác quốc tế đã được Chính phủ phê duyệt;
h) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án quốc tế tài trợ của Bộ; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế quản lý chương trình, dự án có nguồn tài trợ nước ngoài; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức tài trợ và các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, đàm phán, đề xuất đơn vị thực hiện; tổ chức kiểm tra các chương trình, dự án quốc tế tài trợ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
i) Quản lý và điều phối các hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính. Làm đầu mối phối hợp các hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính. Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng các chương trình, dự án, hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực cải cách hành chính, tham gia thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và theo dõi, đánh giá việc thực hiện;
k) Cấp phép hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
l) Chủ trì, đầu mối, phối hợp và tham gia các hoạt động hợp tác ASEAN về lĩnh vực công vụ.
2. Trình Bộ trưởng ý kiến thẩm định về việc các bộ, ngành, địa phương ký kết các điều ước quốc tế và các thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế của Bộ Nội vụ, công tác tổ chức đoàn ra, đoàn vào theo ngân sách nhà nước đã được Bộ trưởng quyết định hoặc phê duyệt kế hoạch. Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định việc sử dụng ngân sách nhà nước cho công tác hợp tác quốc tế của Bộ.
4. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ để tham mưu cho Lãnh đạo Bộ việc cử cán bộ, công chức của Bộ đi nước ngoài. Phối hợp với các cơ quan nhà nước và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện các quy chế, chế độ hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách nước ngoài, nghi lễ, lễ tân đối ngoại theo quy định.
5. Làm thường trực giúp việc Ban điều hành và phối hợp các dự án thuộc Bộ.
6. Tổ chức và tổng hợp tình hình hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Xây dựng các văn bản trình Bộ trưởng ban hành để hướng dẫn các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
b) Tổng hợp tình hình hoạt động hội nghị, hội thảo quốc tế của các cơ quan Trung ương và địa phương liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức nước ngoài tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế và các hoạt động hợp tác quốc tế khác trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
d) Trình Bộ trưởng ý kiến thẩm định các nội dung về tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế của các Bộ, ngành và địa phương về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ.
7. Chủ trì và phối hợp với các Vụ chức năng của Bộ trong hoạt động của Trung tâm nguồn ASEAN về quản lý công chức.
8. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng nghiệp vụ về lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ và Vụ. Thực hiện công tác thống kê tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực hợp tác quốc tế và phối hợp với Trung tâm Thông tin ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ sự lãnh đạo và quản lý của Bộ.
9. Là đầu mối quản lý báo cáo của các đoàn ra khảo sát, học tập, nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trên thế giới do Bộ trưởng quyết định.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc của Vụ
1. Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và công chức.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ hoạt động của Vụ;
b) Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và công chức trong Vụ;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu các cơ quan, tổ chức và địa phương cung cấp thông tin về dự án cải cách hành chính và hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực cải cách hành chính;
d) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
đ) Phối hợp với các tổ chức trong Bộ, các cơ quan liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ;
e) Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng các chủ trương giải pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Vụ;
g) Tổ chức thực hiện các quy chế của Bộ; quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.
3. Phó Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Vụ trưởng phụ trách về một hoặc một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
4. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về thực hiện những nhiệm vụ đó.
5. Vụ làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với chế độ thủ trưởng; trong trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng, chuyên viên thì Phó Vụ trưởng; chuyên viên có trách nhiệm thi hành ý kiến của lãnh đạo Bộ và sau đó báo cáo kịp thời với Vụ trưởng.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Bãi bỏ Quyết định số 08/QĐ-BNV ngày 06/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc, trực thuộc Bộ và các công chức Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 36/2012/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Bộ, cơ quan ngang Bộ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 61/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/05/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ | |
21/05/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 593/QĐ-BNV 2013 Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Nội vụ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
593.QD.BNV.2.doc |