Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương
Số hiệu | 590/2000/QĐ-BTS | Ngày ban hành | 07/07/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/07/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thuỷ sản | Tên/Chức vụ người ký | Tạ Quang Ngọc / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 18/2003/QĐ-BTS Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia | Ngày hết hiệu lực | 16/09/2003 |
Tóm tắt
Quyết định 590/2000/QĐ-BTS được ban hành nhằm thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương trực thuộc Bộ Thủy sản, với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến ngư trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thủy sản tại Việt Nam. Văn bản này quy định rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khuyến ngư.
Trung tâm Khuyến ngư Trung ương có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản tại kho bạc Nhà nước, với trụ sở đặt tại Hà Nội. Cấu trúc của Trung tâm bao gồm Giám đốc, phó Giám đốc, kế toán trưởng và các cán bộ chuyên ngành. Giám đốc Trung tâm do Bộ trưởng Bộ Thủy sản bổ nhiệm.
Các nhiệm vụ chính của Trung tâm bao gồm:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án khuyến ngư Quốc gia.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và bồi dưỡng kỹ năng cho ngư dân.
- Hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước để thu hút vốn và công nghệ.
- Theo dõi và đánh giá hoạt động khuyến ngư trong toàn ngành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của nó. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện các nội dung liên quan đến chức năng của Trung tâm Khuyến ngư Trung ương.
BỘ
THỦY SẢN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 590/2000/QÐ-BTS |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM KHUYẾN NGƯ TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
- Căn cứ Nghị định số 15-CP, ngày
02/3/1993, của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 50-CP, ngày 21/6/1994, của Chính phủ quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;
- Căn cứ Nghị định số 13-CP, ngày 02/3/1993, của Chính phủ ban hành Bản quy
định về công tác khuyến nông;
- Căn cứ Thông tư số 02 TT/LB, ngày 02/8/1993, của liên Bộ : Nông nghiệp và
Công nghiệp Thực phẩm - Lâm nghiệp - Thủy sản - Tài chính - Ban Tổ chức Cán bộ
Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định 13-CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về
công tác khuyến nông;
- Căn cứ Công văn số 154/BTCCBCP - TCBC, ngày 29/6/2000, của Ban Tổ chức Cán bộ
Chính phủ v/v thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương;
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ Lao động và ông Vụ trưởng Vụ
Nghề cá;
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều 1 :- Nay thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương trực thuộc Bộ Thủy sản, trên cơ sở bộ phận Khuyến ngư hiện có thuộc Vụ Nghề cá.
Trung tâm Khuyến ngư Trung ương là đơn vị sự nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản mở tại kho bạc Nhà nước, có trụ sở tại Hà Nội.
Ðiều 2 :- Trung tâm Khuyến ngư Trung ương có các nhiệm vụ chính như sau :
1- Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án khuyến ngư Quốc gia, kế hoạch hoạt động khuyến ngư hằng năm trên các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thủy sản. Hướng dẫn các địa phưong, các tổ chức khuyến ngư tự nguyện xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án khuyến ngư; tham gia thẩm định để Bộ phê duyệt các chương trình, dự án khuyến ngư theo quy định của Bộ.
2. Tổ chức phổ biến và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm điển hình sản xuất giỏi về ngư nghiệp, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức, kỹ thuật và quản lý kinh tế. Phối hợp với các cơ quan chức năng cung cấp thông tin thị trường, giá cả, phòng trị bệnh, môi trường, sinh thái... cho ngư dân.
3. Quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn, công nghệ, nhân lực hoặc tham gia trực tiếp các hoạt động khuyến ngư.
4. Theo dõi, chỉ đạo, tổng kết, đánh giá hoạt động khuyến ngư trong toàn ngành, đảm bảo thi hành đúng chủ trương, chính sách khuyến ngư của Nhà nước.
5. Sử dụng kinh phí khuyến ngư đúng mục đích và hiệu quả.
6. Báo cáo định kỳ, hằng năm cho Bộ và Chính phủ theo quy định.
Ðiều 3.- Tổ chức của Trung tâm Khuyến ngư Trung ương gồm :
- Giám đốc Trung tâm do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản bổ nhiệm và miễn nhiệm.
- Giúp việc giám đốc có :
Một phó Giám đốc và một Kế toán trưởng do Giám đốc đề nghị, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản bổ nhiệm.
Một số cán bộ, công chức thuộc các chuyên ngành nuôi trồng, khai thác, chế biến thuỷ sản và nhân viên kế toán, thủ quỹ, hành chính ...
- Trung tâm khuyến ngư Trung ương có thể sử dụng một số cán bộ, nhân viên hợp đồng. Lương và phụ cấp của lao động hợp đồng được trả bằng nguồn kinh phí khuyến ngư.
- Biên chế và quỹ lương của Trung tâm Khuyến ngư Trung ương được Bộ Thuỷ sản phân bổ hằng năm theo kế hoạch.
Ðiều 4.- Ông Vụ trưởng Vụ Nghề cá có trách nhiệm kiểm kê, bàn giao cho Ông Giám đốc Trung tâm Khuyến ngư Trung ương : nhiệm vụ, tài sản, hồ sơ, tài liệu, kinh phí và công nợ có liên quan đến hoạt động khuyến ngư. Trong quá trình bàn giao mọi hoạt động khuyến ngư phải được đảm bảo diễn ra bình thường.
Ðiều 5.- Thủ trưởng các Vụ : Tài chính - Kế toán, Tổ chức Cán bộ Lao động và Văn phòng bộ có trách nhiệm hướng dẫn Vụ Nghề cá và Trung tâm Khuyến ngư Trung ương trong công tác chuẩn bị và tổ chức bàn giao những nội dung có liên quan đến chức năng của các Vụ và Văn phòng.
Ðiều 6.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Ðiều 7. Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, Cục và Giám đốc Trung tâm Khuyến ngư Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/07/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương | |
07/07/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương | |
16/09/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 590/2000/QĐ-BTS thành lập Trung tâm Khuyến ngư Trung ương | |
16/09/2003 | Bị thay thế | Quyết định 18/2003/QĐ-BTS chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
590.2000.QD.BTS.doc |