Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch
| Số hiệu | 58-HĐBT | Ngày ban hành | 11/04/1984 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/06/1991 |
| Nguồn thu thập | Phụ lục Công báo số 2/1984; | Ngày đăng công báo | 30/06/1984 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Đồng / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 193/HĐBT Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và chế độ làm việc của Uỷ ban Quốc gia dân số và Kế hoạch hoá gia đình | Ngày hết hiệu lực | 19/06/1991 |
Tóm tắt
Quyết định 58-HĐBT, được ban hành vào ngày 11 tháng 4 năm 1984, nhằm mục tiêu thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số và sinh đẻ có kế hoạch, với nhiệm vụ chủ yếu là chỉ đạo và phối hợp công tác dân số và sinh đẻ có kế hoạch trên toàn quốc. Quyết định này được ban hành dựa trên Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng và đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế cùng các ngành liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc thành lập Uỷ ban ở cấp quốc gia và các cấp địa phương, nhằm đảm bảo việc thực hiện các chính sách về dân số và sinh đẻ có kế hoạch. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, đoàn thể quần chúng và các tổ chức liên quan đến công tác dân số.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều quy định về thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban, cũng như việc thành lập các Uỷ ban tương tự ở cấp tỉnh, thành phố. Uỷ ban Quốc gia sẽ có trách nhiệm trình Hội đồng Bộ trưởng các chỉ tiêu phát triển dân số, ban hành chính sách khuyến khích sinh đẻ có kế hoạch, và tuyên truyền giáo dục về công tác này.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc quy định rõ ràng về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ cụ thể của Uỷ ban, cũng như việc thành lập các Uỷ ban tại địa phương để hỗ trợ công tác dân số. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 58-HĐBT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 1984 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 58-HĐBT NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 1984 VỀ VIỆC THÀNH LẬP UỶ BAN QUỐC GIA DÂN SỐ VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH.
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế và thủ trưởng các ngành hữu quan ở
Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số và sinh đẻ có kế hoạch. Thành viên của Uỷ ban Quốc gia dân số và sinh đẻ có kế hoạch gồm có:
1. Đồng chí Võ Nguyên Giáp, Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng - Chủ tịch Uỷ ban.
2. Đồng chí Đặng Hồi Xuân, Bộ trưởng Bộ Y tế - Phó Chủ tịch thường trực.
3. Đồng chí Đào Thiện Thi, Bộ trưởng Bộ Lao động - Phó chủ tịch.
4. Đồng chí Nguyễn Thị Bình, Bộ trưởng Bộ giáo dục - Uỷ viên.
5. Đồng chí Vũ Quang Tuyến, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước - Uỷ viên.
6. Đồng chí Trần Lâm, Chủ nhiệm Uỷ ban Phát thanh và truyền hình Việt Nam - Uỷ viên.
7. Đồng chí Vũ Mão, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Uỷ viên.
8. Đồng chí Nguyễn Thị Như, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam - Uỷ viên.
9. Đồng chí Phạm Thế Duyệt, Phó Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam - Uỷ viên.
10. Đồng chí Nguyễn Ngọc Sơn, Tổng Cục phó Tổng cục Thống kê - Uỷ viên.
11. Đồng chí Nguyễn Công Thắng, Thứ trưởng Bộ Y tế - Tổng thư ký.
Điều 2: Uỷ ban Quốc gia dân số và sinh đẻ có kế hoạch có nhiệm vụ giúp Hội đồng Bộ trưởng chỉ đạo về công tác dân số và sinh đẻ có kế hoạch, chủ trì việc phối hợp giữa các cơ quan, các đoàn thể quần chúng tổ chức thực hiện công tác dân số và sinh đẻ có kế hoạch trong cả nước, cụ thể là:
a. Trình Hội đồng Bộ trưởng xét duyệt các chỉ tiêu phát triển dân số hàng năm và từng thời kỳ, các chỉ tiêu biện pháp về sinh đẻ có kế hoạch.
b. Trình Hội đồng Bộ trưởng ban hành các chính sách, chế độ, biện pháp khuyến khích việc sinh đẻ có kế hoạch nhằm bảo đảm tỷ lệ hợp lý về phát triển dân số.
c. Theo dõi, đôn đốc các ngành, các cấp, các đoàn thể quần chúng thực hiện các kế hoạch, chính sách, chế độ của Nhà nước về phát triển dân số và sinh đẻ có kế hoạch.
d. Tuyên truyền, giáo dục các tầng lớp nhân dân về công tác dân số và sinh đẻ có kế hoạch, để mọi người tự giác thực hiện.
e. Quan hệ với các tổ chức dân số và tổ chức sinh đẻ có kế hoạch quốc tế để tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất và kinh nghiệm phục vụ cho công tác sinh đẻ có kế hoạch của nước ta.
Điều 3: Uỷ ban được dùng con dấu riêng, có kinh phí hoạt động, do Uỷ ban dự trù hàng năm.
Uỷ ban Quốc gia dân số và sinh đẻ có kế hoạch đặt trụ sở tại Văn phòng Bộ Y tế, và có một Ban thư ký thường trực gồm các cán bộ chuyên trách giúp việc do Bộ Y tế cử ra. Mỗi ngành và đoàn thể có thành phần trong Uỷ ban cử một cán bộ cấp vụ tham gia Ban thư ký và làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 4: Thành lập ở cấp tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương Uỷ ban Quốc gia dân số và sinh đẻ có kế hoạch để giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo công tác dân số và sinh đẻ có kế hoạch ở địa phương mình. Thành viên, bộ máy làm việc và phương thức công tác của Uỷ ban này tương tự như của Uỷ ban Quốc gia dân số và sinh đẻ có kế hoạch, và do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu làm Chủ tịch.
Công tác dân số và sinh đẻ có kế hoạch ở các quân, huyện, xã, phường và ở các cơ quan, xí nghiệp, công trường, nông trường, lâm trường, bệnh viện, trường học, các đơn vị, vũ trang v.v.... do Ban vận động sinh đẻ có kế hoạch, thành lập theo Chỉ thị số 29-HĐBT ngày 12 tháng 8 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng, tổ chức thực hiện. Các cơ quan, đơn vị thuộc các tuyến trên đóng ở địa phương nào do Uỷ ban nhân dân địa phương đó theo dõi, đôn đốc thực hiện.
Điều 5: Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, thủ trưởng cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và các đồng chí có tên nói tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phạm Văn Đồng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/04/1984 | Văn bản được ban hành | Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch | |
| 19/06/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch | |
| 19/06/1991 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 58-HĐBT thành lập Uỷ ban Quốc gia dân số sinh đẻ có kế hoạch | |
| 19/06/1991 | Bị thay thế | Nghị định 193-HĐBT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và chế độ làm việc của Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
58.HDBT_43550.doc |
