Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Số hiệu | 5672/QĐ-BNN-BVTV | Ngày ban hành | 29/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV được ban hành vào ngày 29 tháng 12 năm 2014 bởi Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhằm công bố các thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ này. Mục tiêu chính của quyết định là cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
Văn bản quy định cụ thể ba thủ tục hành chính liên quan đến kiểm dịch thực vật, bao gồm: cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu/tái xuất khẩu và quá cảnh. Các thủ tục này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Cấu trúc của quyết định bao gồm các điều khoản chính, trong đó Điều 1 công bố các thủ tục hành chính, Điều 2 quy định hiệu lực của các thủ tục từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, và Điều 3 nêu rõ trách nhiệm thi hành. Các phần tiếp theo cung cấp danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính.
Điểm mới của quyết định này là việc thay thế các thủ tục hành chính cũ bằng các quy định rõ ràng hơn, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã được công bố.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5672/QĐ-BNN-BVTV |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Các thủ tục hành chính ban kèm theo Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5672/QĐ-BNN-BVTV ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
B-BNN- 215246-TT |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu |
Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
Nông nghiệp |
Các chi cục kiểm dịch thực vật vùng, các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu |
B-BNN- 203797- TT |
|||||
2 |
B-BNN-230117-TT |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu |
Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
Nông nghiệp |
Các chi cục kiểm dịch thực vật vùng, các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu |
B-BNN-230132-TT |
|||||
3 |
B-BNN-230313-TT |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh |
Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
Nông nghiệp |
Các chi cục kiểm dịch thực vật vùng, các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thủ tục hành chính cấp trung ương
Lĩnh vực Nông nghiệp
I. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật;
- Bước 2: Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể;
- Bước 4: Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu qui định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT).
b) Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu.
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
c) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp qui định phải có Giấy phép).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: các cơ quan kiểm dịch thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư 223/2012/TT-BTC quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật (Mục VI, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
- Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định trình tự thủ tục KDTV nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
II. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
- Bước 2: Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản xuất, nơi xuất phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
- Bước 4: Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Theo mẫu qui định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT) hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu (Theo mẫu qui định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT) cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Trường hợp phát hiện lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì Cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng thời phải thông báo cho chủ vật thể biết.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu (theo mẫu qui định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT).
b) Bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (trong trường hợp tái xuất khẩu).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: các cơ quan kiểm dịch thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư 223/2012/TT-BTC quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật (Mục VI, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ: Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
- Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định trình tự thủ tục KDTV nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
III. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
- Bước 2: Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
- Bước 4: Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thực vật quá cảnh.
Trường hợp phát hiện lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ thì cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp cho cơ quan kiểm dịch thực vật
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu qui định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT).
b) Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do nước xuất khẩu cấp.
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
c) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: các cơ quan kiểm dịch thực vật (bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư 223/2012/TT-BTC quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật (Mục VI, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ: Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
- Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định trình tự thủ tục KDTV nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 63/2010/NĐ-CP kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan kiểm soát thủ tục hành chính mới nhất
Nghị định 199/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp
Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/12/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn | |
01/01/2015 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 5672/QĐ-BNN-BVTV 2014 công bố thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
5672.QĐ.BNN.BVTV.doc | |
|
5672.QĐ.BNN.BVTV.Phu luc.doc |