Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa
Số hiệu | 560/QĐ-BNN-CB | Ngày ban hành | 24/03/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/03/2011 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thủ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 560/QĐ-BNN-CB được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 24 tháng 03 năm 2011, nhằm mục tiêu quy định tạm thời về yêu cầu kỹ thuật đối với kho chứa thóc chuyên dùng và cơ sở xay xát thóc gạo phục vụ xuất khẩu. Văn bản này nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình bảo quản và chế biến thóc gạo, góp phần nâng cao hiệu quả xuất khẩu nông sản.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật cho kho chứa thóc và cơ sở xay xát thóc gạo, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chế biến và bảo quản thóc gạo.
Cấu trúc chính của văn bản gồm hai phần chính: Quyết định và Quy định tạm thời. Trong phần Quyết định, Điều 1 nêu rõ việc ban hành quy định, Điều 2 quy định hiệu lực thi hành và Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành. Phần Quy định tạm thời được chia thành hai điều, trong đó Điều 1 quy định về kho chứa thóc chuyên dùng và Điều 2 quy định về cơ sở xay xát thóc gạo.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm yêu cầu kỹ thuật chi tiết về kết cấu kho, trang thiết bị cần thiết, yêu cầu về hạ tầng cơ sở, cũng như các biện pháp phòng chống cháy nổ và an toàn lao động. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký ban hành và yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 560/QĐ-BNN-CB |
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT KHO CHỨA THÓC CHUYÊN DÙNG VÀ CƠ SỞ XAY XÁT THÓC GẠO PHỤC VỤ XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị
định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04/11/2010 của Chính phủ về kinh doanh
xuất khẩu gạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề
muối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về yêu cầu kỹ thuật kho chứa thóc chuyên dùng và cơ sở xay xát thóc gạo phục vụ xuất khẩu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT KHO CHỨA THÓC CHUYÊN
DÙNG VÀ CƠ SỞ XAY, XÁT THÓC, GẠO PHỤC VỤ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 560/QĐ-BNN-CB ngày 24 tháng 3 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Điều 1. Đối với kho chứa thóc chuyên dùng
1. Yêu cầu kỹ thuật chung:
a) Về kỹ thuật kết cấu kho: Kho phải có kết cấu phù hợp cho việc cơ giới hóa xuất, nhập thóc.
- Móng kho: bằng bê tông đảm bảo độ cứng vững, không bị lún, cao hơn mặt đất bên ngoài ít nhất 30 - 40cm, có gờ úp xuống tránh chuột.
- Sàn kho: bằng bê tông, chịu được áp lực cực đại của khối sản phẩm; cách ẩm tốt; ngăn được mạch nước ngầm; sàn kho kết cấu ở dạng phẳng khi bảo quản thóc trong bao bì, kết cấu ở dạng nghiêng khi bảo quản thóc rời.
- Tường kho: Vững chắc, không thấm nước, cách nhiệt tốt, đảm bảo kín tránh được sự xâm nhập của côn trùng.
- Mái kho: Mái nghiêng phẳng hoặc vòm cuốn, không thấm, dột, có lắp đặt các cửa thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
- Cửa kho gồm: Cửa ra vào đặt ở nơi thuận tiện cho vận chuyển xuất, nhập kho, tiện cho đi lại kiểm tra xử lý sự cố cần thiết; Cửa sổ có mái chìa hoặc vỉa chớp tránh mưa hắt; Cửa thông gió tự nhiên gồm hai lớp, lớp phía trong bằng lưới mắt cáo chống chim, chuột, lớp phía ngoài bằng kính hoặc chớp, đóng mở dễ dàng.
b) Về trang thiết bị cho kho: Gồm có các thiết bị sau.
- Thiết bị sơ chế.
- Thiết bị vận chuyển phục vụ xuất nhập kho.
- Thiết bị thông gió cưỡng bức.
- Bục kê (palet) chống ẩm.
2. Yêu cầu kỹ thuật cho loại hình kho cơ giới và silo:
a) Loại kho cơ giới: phải đáp ứng được yêu cầu chung về kết cấu kho như điểm a, mục 1, Điều 1 tại Quy định này và trang bị các thiết bị sau:
- Thiết bị sơ chế (lò sấy, thiết bị làm sạch, phân loại và sàng tách tạp chất).
- Thiết bị bốc dỡ, vận chuyển, xuất nhập kho (băng chuyển, gầu chuyển, guồng chuyển…).
- Thiết bị xử lý những sự cố bất lợi trong quá trình bảo quản (thiết bị thông gió cưỡng bức, thiết bị xông hơi khử trùng, bục kê để chống ẩm).
b) Loại kho silo: thân kho hình trụ, đáy dạng hình chóp hoặc đáy phẳng với cơ cấu tháo liệu, đường kính từ 6 - 20m, chiều cao từ 10 - 30m, có nắp kín và các cửa thông hơi. Vật liệu làm silo là bê tông, kim loại, hoặc tôn tráng kẽm; kết cấu kho phải đáp ứng được yêu cầu chung như điểm a, mục 1, Điều 1 tại Quy định này. Số lượng silo tối thiểu là hai chiếc, đảm bảo trộn nguyên liệu trong quá trình bảo quản. Kho silo phải được trang bị các thiết bị sau:
- Thiết bị bốc dỡ vận chuyển.
- Thiết bị sơ chế (thiết bị làm sạch, phân loại và sàng tách tạp chất, máy sấy).
- Hệ thống thiết bị phục vụ xuất, nhập silo và phục vụ đảo trộn khi cần thiết.
- Hệ thống cân tự động, cân kiểm tra, cân đóng bao bì khi xuất kho.
- Thiết bị kiểm tra, giám sát và xử lý nguyên liệu: nhiệt kế, ẩm kế, hệ thống thông thoáng, xông hơi khối nguyên liệu trong silo.
3. Yêu cầu về hạ tầng cơ sở đối với kho:
- Địa điểm đặt kho phải thông thoáng, cao ráo, không bị úng ngập khi có lũ, bão.
- Nhà kho phải đặt ở địa điểm giao thông thuận tiện, có hệ thống đường vận chuyển tốt thuận lợi cho việc xuất, nhập thóc vào kho.
4. Yêu cầu về phòng chống cháy nổ và an toàn lao động đối với kho
- Có phương án phòng chống cháy nổ, phòng cháy chữa cháy và lực lượng ứng cứu khi có tình huống xảy ra. Trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy nổ theo Nghị đinh số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ và Thông tư 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an.
- Cán bộ, nhân viên kho bảo quản được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo đúng quy định, được đào tạo về an toàn điện và vận hành máy móc, thiết bị.
Điều 2. Đối với cơ sở xay, xát thóc gạo phục vụ xuất khẩu
1. Yêu cầu về thiết bị: Các cơ sở xay xát thóc gạo phải có bộ phận phân tích, máy sấy công nghiệp, hệ thống máy xay xát, đánh bóng, phân loại, phối trộn và đóng gói.
a) Đối với bộ phận phân tích: phải có các thiết bị phân tích thử nghiệm chuyên dùng đối với các chỉ tiêu về độ ẩm, tạp chất, hạt trong nguyên, hạt bệnh, hạt xanh non, thiết bị xay, xát thí nghiệm… để phân loại lúa nhằm kiểm tra phân tích nguyên liệu đầu vào.
b) Đối với máy sấy công nghiệp: là loại máy sấy dạng tháp hoặc loại máy sấy vỉ ngang có khả năng xử lý độ ẩm của lúa đạt theo yêu cầu.
c) Đối với hệ thống máy xay xát: Phải có sàng để loại bỏ tạp chất, thiết bị tách vỏ trấu, máy tách vỏ trấu khỏi gạo lức, sàng phân loại thóc gạo, thiết bị xát bóc cám (xát trắng), máy tách sạn đá.
d) Đối với dây chuyền máy đánh bóng, phân loại và phối trộn: Phải đảm bảo làm sạch và đánh bóng được bề mặt gạo, đồng thời có thiết bị tách tấm, phân loại và phối trộn gạo theo yêu cầu.
e) Đối với dây chuyền đóng gói: phải có đầy đủ bồn chứa, cân, thiết bị đóng bao đảm bảo yêu cầu bảo quản sản phẩm hàng hóa.
2. Yêu cầu về cơ sở hạ tầng
- Mặt bằng của cơ sở chế biến phải đủ rộng để bố trí được dây chuyền xay, xát thóc, gạo với công suất tối thiểu 10 tấn thóc/giờ.
- Địa điểm cơ sở xay, xát thóc gạo phải thuận tiện giao thông, có hệ thống đường vận chuyển tốt, có đủ năng lực cho việc bốc xếp, xuất nhập thóc gạo.
3. Về Vệ sinh an toàn thực phẩm: phải đáp ứng được điều kiện về VSATTP trong quá trình xay, xát thóc gạo.
4. Yêu cầu về phòng chống cháy nổ và an toàn lao động.
- Có phương án phòng chống cháy nổ, phòng cháy chữa cháy và lực lượng ứng cứu khi có tình huống xảy ra. Trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy nổ theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ và Thông tư 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an.
- An toàn lao động: Người lao động phải được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo đúng quy định./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Nghị định 109/2010/NĐ-CP kinh doanh xuất khẩu gạo
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Nghị định 109/2010/NĐ-CP kinh doanh xuất khẩu gạo
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/03/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa | |
24/03/2011 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 560/QĐ-BNN-CB tạm thời yêu cầu kỹ thuật kho chứa |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
560.QD.BNN.CB.doc |