Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp
| Số hiệu | 56-TC/TQD | Ngày ban hành | 18/04/1969 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/04/1969 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Văn Bính / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
|
BỘ TÀI CHÍNH
|
VIỆT NAM
DÂN CHỦ CỘNG HÒA
|
|
Số : 56-TC/TQD |
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 1969 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIẤY CHỨNG MINH CẤP CHO CÁN BỘ THU THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 97-CP ngày 07-11-1961 của
Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 200-NQ/TVQH ngày 18-01-1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
ban hành điều lệ thuế công thương nghiệp, đặc biệt là điều 41 của điều lệ, quy
định là “cán bộ thu phải có giấy chứng minh của cơ quan thu và xuất trình giấy
đó khi cần thiết”;
Căn cứ Chỉ thị số 35-TTg/TN ngày 22-2-1966 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ
Tài chính giải thích và quy định chi tiết thi hành điều lệ thuế công thương
nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Những cán bộ thu được cấp giấy chứng minh nói ở điều 41 điều lệ về thuế công thương nghiệp là những cán bộ thu làm công tác kiểm soát và quản lý thu thuế công thương nghiệp đối với khu vực kinh tế tập thể và cá thể, và các cán bộ khác của các chi cục thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp thành phố, các ty tài chính tỉnh, các phòng tài chính khu phố, huyện, thị xã… phụ trách việc chỉ đạo và kiểm tra công tác này.
Điều 2. Giấy chứng minh cán bộ thu do chi cục trưởng (hoặc phó) chi cục thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp các thành phố trực thuộc trung ương và trưởng (hoặc phó) ty tài chính tỉnh cấp cho những cán bộ nói ở điều 1, công tác tại địa phương.
Điều 3. Giấy chứng minh cán bộ thu làm theo mẫu đính kèm theo quyết định này và do Bộ Tài chính thống nhất in và phân phối cho các địa phương.
Điều 4. Giấy chứng minh cán bộ thu cấp hàng năm để sử dụng trong năm đó (từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12).
Cuối mỗi năm các chi cục thu, các ty tài chính phải kịp thời tổ chức việc cấp giấy chứng minh mới, có giá trị trong năm sau.
Trong năm, nếu có cán bộ mới đến nhận những nhiệm vụ công tác nói ở điều 1 trên đây, thì cấp giấy chứng minh kể từ ngày nhận công tác.
Những cán bộ đã được cấp giấy chứng minh, nếu về sau không làm các nhiệm vụ công tác nói ở điều 1 trên đây, thì phải trả lại giấy chứng minh cán bộ thu cho cơ quan thu đã cấp.
Các giấy chứng minh cán bộ thu đã hết hạn sử dụng đều phải trả lại cho cơ quan thu.
Điều 5. Giấy chứng minh cán bộ thu cấp cho người nào, thì chỉ người đó được sử dụng. Người được cấp giấy chứng minh, nếu đánh mất thì phải báo ngay cho thủ trưởng cơ quan thu nơi mình công tác và cơ quan này phải loan báo ngay để đề phòng mọi sự lạm dụng, và làm các thủ tục cần thiết để cấp giấy chứng minh mới.
Điều 6. Các chi cục thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp các thành phố trực thuộc trung ương và ty tài chính các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH |
MẪU GIẤY CHỨNG MINH CÁN BỘ THU
- Giấy chứng minh này làm bằng loại bìa tốt, khổ: 8cm x 12cm
- Mặt trước in theo mẫu sau đây:
- Mặt sau in điều 41 và điều 42 của điều lệ thuế công thương nghiệp:
Điều 4. Trong khi thi hành nhiệm vụ, cán bộ thu phải chấp hành chính sách và chế độ thuế, nêu cao đạo đức cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, có tác phong và thái độ đúng đắn.
Cán bộ thu phải có giấy chứng minh của cơ quan thu và xuất trình giấy đó khi cần thiết.
Điều 42. Các cơ sở chịu thuế có nhiệm vụ khai báo thành thật, cung cấp những tài liệu cần thiết, tạo điều kiện dễ dàng cho cán bộ thu kiểm tra sổ sách, chứng từ, hàng hóa, kho tàng và không được từ chối hoặc trì hoãn việc kiểm tra đó
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/04/1969 | Văn bản được ban hành | Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp | |
| 18/04/1969 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 56-TC/TQD giấy chứng minh cấp cho cán bộ thu thuế công thương nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
56.TC.TQD Phu luc.doc | |
|
|
56.TC.TQD.doc |