Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020
Số hiệu | 55/2007/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 23/04/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/06/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 312+313, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 20/05/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 55/2007/QĐ-TTg được ban hành nhằm phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên và ngành công nghiệp mũi nhọn cho giai đoạn 2007 - 2010, với tầm nhìn đến năm 2020. Mục tiêu chính của văn bản này là thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh và đóng góp vào sự phát triển kinh tế quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các ngành công nghiệp ưu tiên và mũi nhọn, cụ thể là các lĩnh vực như dệt may, da giày, nhựa, chế biến nông sản, thép, khai thác bauxít, hóa chất, cơ khí chế tạo, thiết bị điện tử và công nghệ thông tin. Đối tượng áp dụng là các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là các chính sách khuyến khích phát triển cho các ngành công nghiệp ưu tiên và mũi nhọn. Điều 1 phê duyệt danh mục ngành, Điều 2 quy định các chính sách hỗ trợ, Điều 3 nêu rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện, và Điều 4 xác định hiệu lực thi hành của Quyết định.
Điểm mới của Quyết định là việc quy định rõ ràng các chính sách hỗ trợ về đất đai, xúc tiến thương mại và nghiên cứu - triển khai cho các ngành công nghiệp ưu tiên. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ 55/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại tờ trình số 5286/BCN-KH ngày 20 tháng 9 năm
2006 và tờ trình số 7062/TTr-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn:
1. Đối với các ngành công nghiệp ưu tiên:
a) Về đất đai: ưu tiên bố trí đủ nhu cầu về đất trong các khu, cụm, điểm công nghiệp khi có dự án sản xuất được đầu tư mới. đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu (kể cả dự án kết hợp với di chuyển địa điểm sản xuất) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Về xúc tiến thương mại:
- Ưu tiên đưa vào chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu hàng năm;
- Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để xây dựng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế (thông qua các hiệp hội ngành hàng);
- Giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website của Bộ Công nghiệp và các Sở Công nghiệp;
- Trưng bày, giới thiệu sản phẩm miễn phí tại các hội chợ, triển lãm của quốc gia và của các địa phương.
c) Về nghiên cứu - triển khai: ngân sách hỗ trợ với mức kinh phí tối đa theo các quy định hiện hành để thực hiện các hoạt động nghiên cứu - triển khai liên quan đến ngành công nghiệp chủ lực, trong đó:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ:
+ Chuyền giao công nghệ (kể cả sản xuất thử nghiệm theo công nghệ được chuyển giao),
+ Thiết lập và bổ sung, tăng cường năng lực các cơ quan khoa học công nghệ (phòng thí nghiệm, phòng kiểm chuẩn, cơ quan nghiên cứu - triển khai...);
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ:
Sản xuất thử nghiệm (sản phẩm mới; nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu) nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp.
2. Đối với các ngành công nghiệp mũi nhọn: áp dụng chính sách của các ngành công nghiệp ưu tiên và được Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí (không quá 50% vốn đầu tư) đối với các dự án bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành:
a) Bộ Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết đinh này; theo dõi, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh cơ chế, chính sách cho phù hợp với tình hình thực tế để phát triển ngành công nghiệp ưu tiên và ngành công nghiệp mũi nhọn;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ: Công nghiệp, Tài chính, Thương mại, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triền nông thôn, Thuỷ sản, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý nhằm phục vụ phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trong các kế hoạch hàng năm và 5 năm. Phối hợp xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của cơ quan chủ trì.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: xây dựng và công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của địa phương và đưa vào kế hoạch hàng năm, 5 năm để triển khai, thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết đinh này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 04 năm 2007của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên ngành |
2007 – 2010 |
2011 – 2015 |
2016 - 2020 |
|||
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
||
1 |
Dệt may (sợi, vải, lụa, quần áo xuất khẩu, nguyên phụ liệu) |
x |
|
x |
|
x |
|
2 |
Da giầy (giầy dép xuất khẩu, nguyên phụ liệu) |
x |
|
x |
|
x |
|
3 |
Nhựa (nhựa gia dụng, bao bì, chai lọ, ống...; nhựa kỹ thuật) |
x |
|
|
|
|
|
4 |
Chế biến nông, lâm, thủy hải sản |
x |
|
x |
|
x |
|
5 |
Thép (phôi thép, thép đặc chủng) |
x |
|
x |
|
|
|
6 |
Khai thác, chế biến bauxít nhôm |
x |
|
x |
|
|
|
7 |
Hóa chất (hóa chất cơ bản, phân bón, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm) |
x |
|
x |
|
x |
|
8 |
Cơ khí chế tạo (ô tô, đóng tầu, thiết bị toàn bộ, máy nông nghiệp, cơ điện tử) |
|
x |
|
x |
|
x |
9 |
Thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin |
|
x |
|
x |
|
x |
10 |
Sản phẩm từ công nghệ mới (năng lượng mới, năng lượng tái tạo, công nghệp phần mềm, nội dung số) |
|
x |
|
x |
|
x |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 03/2008/TT-BCT] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 81/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa dược đến năm 2015, tầm nhìn 2025
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/04/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020 | |
04/06/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn 2020 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
55.2007.QD.TTg.doc |