Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí
Số hiệu | 5431/2001/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 19/12/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/01/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Truyền / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 07/12/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 19 tháng 12 năm 2001, nhằm mục tiêu thiết lập các quy định về phương pháp xác định hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng và sắc ký khí. Văn bản này nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, đồng thời tạo cơ sở pháp lý cho việc kiểm tra và giám sát các sản phẩm nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc áp dụng các phương pháp xác định dư lượng HCBVTV trong các loại thực phẩm như rau quả, ngũ cốc, chè và cà phê. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc kiểm tra chất lượng thực phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quyết định được cấu trúc thành hai phần chính: phần Quyết định và phần Thường quy kỹ thuật. Trong đó, phần Thường quy kỹ thuật nêu rõ nguyên tắc, dụng cụ, hóa chất, thuốc thử, và phương pháp tiến hành xác định dư lượng HCBVTV. Một số điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định cụ thể các dụng cụ và hóa chất cần thiết cho quá trình xác định, cũng như các phương pháp phân tích chi tiết.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Điều này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ sức khỏe cộng đồng thông qua việc kiểm soát chất lượng thực phẩm.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5431/2001/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “THƯỜNG QUY KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT (HCBVTV) NHÓM LÂN HỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ theo Nghị
định số 68/CP ngày 14/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế.
Căn cứ theo Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ về việc phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng hàng hoá.
Căn cứ theo Quyết định số 14/1999/QĐ - TTg ngày 04/02/1999 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh Thanh tra - Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Thường quy kỹ thuật xác định một số hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng và phương pháp sắc ký khí”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học Đào tạo, Pháp chế, Y tế Dự phòng - Bộ Y tế; Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ tướng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
THƯỜNG QUY KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT (HCBVTV) NHÓM LÂN HỮU CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5431/2001/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên tắc
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật gốc lân hữu cơ được chiết tách khỏi mẫu bằng axeton. Sau đó làm sạch bằng cách cho qua cột florisil. Bán định lượng hoá chất bảo vệ thực vật bằng sắc ký lớp mỏng sau khi đã hiện mầu bằng nitrat bạc hoặc định lượng bằng sắc ký khí với Detector phổ ngọn lửa (FPD) hoặc Detector nitơ photpho (NPD).
2. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng để xác định lượng tồn dư của một số hoá chất bảo vệ thực vật nhóm lân hữu cơ trong rau quả, ngũ cốc, chè, cà phê.
3. Dụng cụ, hoá chất, thuốc thử
3.1. Dụng cụ, thiết bị
- Máy nghiền mẫu
- Máy lắc.
- Máy cất quay chân không hoặc bộ cất cách thuỷ.
- Bơm chân không.
- Bình cầu 150 ml, 500ml.
- Bình tam giác 300 ml, 500 ml nút mài.
- Bình định mức 10 ml, 50 ml, 100 ml.
- Bình chiết dung tích 250 ml.
- Bình sắc ký: rộng 5 cm, cao 25 cm, dài 25 cm.
- Bản mỏng 20 x 20 cm loại silicagel 60 tráng sẵn: dùng thước kẻ và bút chì chọn đánh dấu vạch xuất phát cách mép dưới 1,5cm và cách hai cạnh bên bản mỏng 0,5 cm để tránh hiệu ứng bờ.
- Bình hút ẩm đường kính 25 cm.
- Ống đong 10 ml, 50 ml, 100 ml.
- Bình gạn 500 ml.
- Cột sắc ký có khoá 400 x 20 mm.
- Phễu hút chân không.
- Bình phun sương thuốc thử.
- Micro syringe.
- Đèn tử ngoại UV.
- Máy sắc ký khí.
3.2. Hoá chất
- Các chất chuẩn của HCBVTV: Methyl parathion, Diazinon, Malathion, Dimethoat, Dichlorvos.
- Axeton (TKPT)
- n - Hexan (TKPT), n - Heptan (TKPT)
- Natri sunfat khan (TKPT)
- Cồn etylic ( TKPT).
- Bông thuỷ tinh.
- Bạc nitrat (Ag NO3) (TKPT).
- Amoni hydroxyt đậm đặc (TKPT).
- Natri clorua (TKPT)
- Ete etylic (TKPT)
- Ete dầu hoả (TKPT) phân đoạn 40-600
- Florisil: cân khoảng 20g florisil cho vào tủ sấy, sấy ở 6500C trong 4 giờ sau đó sấy qua đêm ở 1300C. Để nguội và thêm khoảng 0,4 ml nước. Như vậy ta được florisil giảm hoạt tính 2%.
3.3. Chuẩn bị thuốc thử, dung dịch chuẩn, dung môi
3.3.1. Chuẩn bị hệ dung môi khai triển:
Hỗn hợp n – Hexan: axeton = 2:1. Cho 40 ml n - Hexan và 20 ml axeton trộn đều và rót vào bình triển khai sắc ký, đậy nắp bình lại.
3.3.2. Chuẩn bị dung dịch thuốc hiện:
Cân 0, 5g bạc nitrat cho vào bình định mức 100 ml. Thêm 5 ml nước cất hoà tan hoàn toàn lượng bạc nitrat. Thêm 5 ml amoni hyđroxyt đậm đặc và bổ sung axeton đến vạch mức, lắc đều. Bảo quản trong tủ lạnh hạn sử dụng 10 ngày.
3.3.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn:
- Chuẩn A: Cân 10 mg mỗi loại HCBVTV chuẩn, cho vào trong bình định mức 100 ml, định mức bằng axeton đến vạch (dung dịch chuẩn A).
(chuẩn A có nồng độ:100 mg/ ml dùng cho phương pháp bản mỏng).
- Chuẩn B (dùng cho phương pháp sắc ký khí):
Dung dịch HCBVTV (chuẩn B): Dùng pipét chính xác hút 1ml dung dịch chuẩn A cho vào bình định mức 100ml, thêm axêtôn đến vạch mức (Chuẩn B có nồng độ mỗi loại 1 mg/ml).
- Các dung dịch chuẩn bảo quản ở điều kiện lạnh dưới 00C.
4. Phương pháp tiến hành
4.1. Chuẩn bị mẫu
Cân 50 g mẫu đã được nghiền nhỏ đều cho vào một bình tam giác nút nhám 500 ml, thêm vào đó 200 ml axeton lắc trên máy lắc hoặc bằng tay trong vòng 30 phút. Lọc mẫu qua bình có phễu lọc chân không. Sau đó tráng lại mẫu và phễu bằng 30 ml axeton. Rót toàn bộ dịch lọc sang bình gạn thể tích 1lít, thêm vào đó 30 ml dung dịch muối natri clorua bão hoà và 300 ml nước cất. Chiết xuất hỗn hợp trên với n - Hexan hai lần mỗi lần 50 ml. Để lắng gạn rút lấy phần dung môi hữu cơ n -Hexan vào một bình nón qua phễu thuỷ tinh có chứa Na2S04 khan để loại nước.
Cất quay chân không dung dịch n -Hexan vừa thu được hoặc cách thuỷ ở nhiệt độ nhỏ hơn 60oC tới khi dung dịch còn khoảng 10 ml.
Làm sạch mẫu:
- Lót dưới đáy cột sắc ký có khoá một lớp bông thuỷ tinh và khóa vòi lại. Rót đầy cột dung môi rửa giải 15% ete etylic trong ete dầu hoả rồi đổ dần vào các cột sắc ký florisil đã giảm hoạt tính sao cho florisil nhồi đều vào cột. Trên mặt phủ một lớp Na2SO4 khan. Mở khoá để dung dịch rửa giải chảy ra, tráng lại cột bằng một lượng dung dịch rửa giải nữa sao cho cột không bị khô (kể từ lớp Na2SO4 khan). Rót dung dịch mẫu thu được ở trên vào cột và sau đó rửa bằng 200 ml dung môi rửa giải 15% ete etylic trong ete dầu hoả. Dung dịch rửa giải được thu vào bình tròn, đem cất chân không quay tròn tới cặn khô. Hoà cặn (mẫu phân tích) vào 1 ml n - Hexan.
4.2. Tiến hành xét nghiệm
4.2.1. Xác định bằng sắc ký lớp mỏng:
Dùng micro syringe lấy chính sác 2; 5; 10; 20 ml dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu chấm lên bản mỏng, mỗi vết chấm cách nhau 1 - 2 cm. Chấm xen kẽ vết mẫu thử và vết chuẩn để sau khi hiện màu có thể so sánh và nhận xét kết quả (dùng micro syringe riêng cho từng loại nồng độ dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu). Để có kết quả tốt cần chấm sao cho vết chấm càng nhỏ càng tốt. Bản mỏng sau khi chấm, làm khô, đặt vào bình sắc ký và đậy nắp lại. Cần bão hoà bình sắc ký trước khi chạy bằng cách đổ 75 ml dung môi chạy sắc ký vào bình, đậy nắp và để trong 30 phút. Bão hoà bình trước sẽ làm giảm thời gian chạy sắc ký và tăng tính đồng nhất của Rf. Khi dung môi triển khai lên đến cách mép trên khoảng 1,5 cm, lấy bản mỏng ra, để bay hơi dung môi trong tủ hốt. Phun dung dịch thuốc hiện màu bạc nitrat. Đặt bản mỏng dưới đèn tử ngoại UV 365 mm từ 15 đến 20 phút, nền bản mỏng đen dần. Vết sắc ký của chất sẽ hiện ra màu vàng nhạt đến nâu nhạt.
So sánh vết thử và vết chuẩn có cùng Rf để định tính được vết đó trong mẫu thử.
So sánh cường độ huỳnh quang: Vết mẫu nào có cường độ huỳnh quang bằng cường độ huỳnh quang của vết chuẩn thì mẫu có nồng độ bằng nồng độ của vết chuẩn đó.
+ Các giá trị Rf trung bình của các chất:
Giá trị Rf của các vết: Rf = |
hx |
hdm |
Trong đó:
hx là khoảng cách của vết trong mẫu chạy sắc ký bản mỏng
hdm: là khoảng cách dung môi chạy sắc ký bản mỏng
Diazinon 0,30
Dimethoat 0,38
Dichlorvos 0,54
Malathion 0,61
Methyl Parathion 0,66
Độ nhậy của phương pháp đối với Methyl parathion, Malathion là 1 mg trong vết. Đối với Dimethoat, DDVP, Diazinon là 5 mg trong vết bản mỏng.
Màu sắc của vết có thể hiện thấy một cách rõ nét nhất khi trong vết chấm có trên 15 mg dư lượng HCBVTV.
4.2.2. Xác định bằng phương pháp sắc ký khí:
Điều kiện làm việc:
Cột sắc khí ký: Sử dụng cột mao quản SPB-1, kích thước 30m x 0,25 mm x 0,25 mm (hoặc các cột tương đương).
- Khí mang: Heli tinh khiết 99,999%
- Detector: FPD hoặc NPD.
- Khí đốt Hyđrô: Tinh khiết GC
- Không khí nén: Tinh khiết GC
- Nhiệt độ cột: Theo chương trình
20oC/min 5oC/min
500C (1 min) à 1200C à 2800C
- Nhiệt độ detector: 3000C
- Lưu lượng khí mang: 0,7 ml/min
- Phương pháp bơm mẫu: không chia dòng, 2 min/chia dòng
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 2500C.
- Lượng mẫu bơm: 2 ml.
- Lượng mẫu chuẩn bơm: 2 ml chuẩn B (mục 3.3.3).
Tính kết quả:
- So sánh thời gian lưu của mỗi đỉnh so với đỉnh chất chuẩn để định tính.
- So sánh chiều cao (h) hoặc diện tích của mỗi pic (Sm) với pic chất chuẩn tương ứng (Si) để tính định lượng.
Hàm lượng HCBVTV từng loại được tính theo công thức:
Xi = |
Si x Ci x V |
Sm x m |
Trong đó:
Xi - Hàm lượng HCBVTV chất "i" có trong 1 kg mẫu (mg/ kg)
Si - Diện tích của pic tương ứng mẫu phân tích có chất “i” (mm2)
Sm - Diện tích của pic tương ứng mẫu chuẩn có chất “i” (mm2)
Ci - Hàm lượng chất “i” có trong 1 ml dung dịch chuẩn (mg/ ml)
V - Thể tích dịch chiết mẫu cuối cùng (ml).
m - Khối lượng mẫu lấy phân tích (g).
Ghi chú:
4.3. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: 92 ± 5%
- Độ nhậy của phương pháp: 0,01 mg/ kg.
- Sai số trung bình của phương pháp: < 15%.
- Thời gian lưu của một số chất:
Tên HCBVTV |
Công thức hoá học |
Thời gian lưu (phút) |
Metamidophos |
C2H8NO2PS |
7.0 |
Dichlorvos |
C4H7Cl2O4P |
7.5 |
Ethoprophos |
C8H19O2PS2 |
14.5 |
Dimethoate |
C5H12NO3PS2 |
16.0 |
Diazinon |
C12H21N2O3PS |
18.5 |
Methylparathion |
C8H10NO5PS |
19.5 |
Malathion |
C10H19O2PS2 |
21.5 |
Chlorpyriphos |
C9H14Cl3NO3PS |
22.0 |
Chlorfenvinphos |
C12H14Cl3O4P |
23.0 |
Quinalphos |
C12H15N2O3PS |
23.5 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật HCBVTV nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/12/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí | |
03/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí | |
07/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 5431/2001/QĐ-BYT Thường quy kỹ thuật xác định hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) nhóm lân hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng sắc ký khí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
5431.2001.QD.BYT.doc | |
|
Phu luc.doc |