Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài
| Số hiệu | 540/2004/QĐ-BKH | Ngày ban hành | 07/06/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/07/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 27, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 18/06/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Võ Hồng Phúc / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 540/2004/QĐ-BKH được ban hành bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 07 tháng 06 năm 2004, nhằm mục tiêu ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam trong việc tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư nước ngoài. Quyết định này cũng quy định về việc quản lý hoạt động của các dự án đầu tư trong khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các dự án đầu tư nước ngoài vào Khu kinh tế mở Chu Lai, với các điều kiện cụ thể về quy mô vốn đầu tư và lĩnh vực hoạt động. Đối tượng áp dụng là các nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu đầu tư vào khu vực này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về quyền hạn và trách nhiệm của Ban Quản lý, quy trình cấp Giấy phép đầu tư, các điều kiện cần thiết để được cấp Giấy phép, cũng như quy định về việc điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư. Một số điểm mới nổi bật là việc quy định rõ ràng về các điều kiện đầu tư và quy trình thực hiện, nhằm tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 823/2003/QĐ-BKH. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, với thời gian xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong việc triển khai dự án.
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 540/2004/QĐ-BKH |
Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM TRONG VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN; TIẾP NHẬN, XEM XÉT HỒ SƠ DỰ ÁN; CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số
27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2000/NĐ-CP ;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm
theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở
Chu Lai, tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 184/2003/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 43/2004/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh
Quảng Nam;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại tờ trình số 1687/TTr-UB
ngày 15 tháng 9 năm 2003, công văn số 2071/UB-KTM ngày 18 tháng 11 năm 2003 và
tờ trình số 166/TTr-UB ngày 06 tháng 02 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai hoạt động theo Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ; Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài.
2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận, xem xét hồ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Việc xem xét cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu lai được chấp thuận theo quy trình đăng ký cấp Giấy phép đầu tư do Ban quản lý thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai được chấp thuận theo quy trình đăng ký cấp Giấy phép đầu tư mà Ban quản lý được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với Quy hoạch, Điều lệ và Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Không thuộc những dự án nhóm A theo quy định tại Khoản 1 Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;
3. Không thuộc các lĩnh vực không phân cấp việc cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 115 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung tại Khoản 27 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;
4. Là dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ công nghiệp và dự án nhóm B thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ có quy mô đến 40 triệu đôla Mỹ;
Điều 4.
1. Ngoài các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy phép đầu tư phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp chế xuất có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai;
b) Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 10 triệu USD và doanh nghiệp dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đôla Mỹ trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai;
c) Dự án nhóm B trong Khu thuế quan và nằm ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đô la Mỹ;
d) Dự án trong Khu thuế quan và nằm ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai có quy mô vốn đầu tư đến 10 triệu đô la Mỹ và có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm từ 80% trở lên.
2. Hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 106 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ. Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư được lập theo Mẫu 1 và các tài liệu gửi kèm theo được lập theo Mẫu 2.b, 3.b, 3.c và 4.b Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp, dự án đầu tư thuộc danh mục dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và gửi kèm hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.
3. Ban quản lý cấp Giấy phép đầu tư khi hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư của nhà đầu tư đáp ứng đủ các điều kiện và thủ tục quy định tại Điều 3 và Khoản 1 và 2 Điều 4 Quyết định này.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép đầu tư theo yêu cầu của Ban quản lý, Ban quản lý cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án đủ điều kiện.
Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối với nhà đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh được thực hiện trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.
5. Đối với dự án đầu tư nằm ngoài các quy định nêu tại Khoản 1 Điều này hoặc dự án nhóm B chưa có danh mục trong quy hoạch phát triển ngành hoặc quy hoạch sản phẩm đã được duyệt thì trước khi ra quyết định cấp Giấy phép đầu tư, Ban quản lý có trách nhiệm gửi Tóm tắt dự án tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan về những vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành để được xem xét và chấp thuận.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án; quá thời hạn trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
Điều 5.
1. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn.
2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (bản chính) và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế- kỹ thuật và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).
Điều 6. Đối với các dự án Ban quản lý không được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ lại 1 bộ hồ sơ (bản sao) và chuyển toàn bộ số hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến của Ban quản lý về dự án đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng ký cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 105 và 106 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại các Khoản 22 và 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ hoặc thẩm định cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 109 và 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 7.
1. Ban quản lý hướng dẫn các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án; thực hiện quản lý Nhà nước đối với các hoạt động trong Khu kinh tế mở Chu Lai theo các quy định tại Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ; Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài.
2. Ban quản lý thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được uỷ quyền. Việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư được thực hiện theo quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Những trường hợp Ban quản lý quyết định với sự thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn mức vốn được uỷ quyền, thay đổi mục tiêu hoặc bổ sung mục tiêu dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
b) Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư 100% vốn nước ngoài;
c) Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc chấm dứt Hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.
4. Ban quản lý quyết định giải thể doanh nghiệp và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ban quản lý tổng hợp việc cấp Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế mở Chu Lai thuộc phạm vi quản lý và gửi báo cáo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm tra Ban quản lý thực hiện các việc được uỷ quyền theo đúng quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc uỷ quyền quy định tại Quyết định này.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 823/2003/QĐ-BKH ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc uỷ quyền cho Ban quản lý khu kinh tế mở Chu lai, tỉnh Quảng Nam trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp, khu chế xuất trong Khu Kinh tế mở Chu Lai.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 24/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 2000
Nghị định 36-CP Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
Quyết định 43/2004/QĐ-TTg Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
Nghị định 61/2003/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 184/2003/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
Quyết định 108/2003/QĐ-TTg lập ban hành Quy chế hoạt động Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
Nghị định 27/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 36-CP Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Quyết định 108/2003/QĐ-TTg lập ban hành Quy chế hoạt động Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
Nghị định 27/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/06/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài | |
| 03/07/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 540/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL khu kinh tế mở Chu lai,Quảng Nam dự án; tiếp nhận,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư dự án nước ngoài |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
540.2004.QD.BKH.doc |