Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN
Số hiệu | 532/QĐ-BNN-TCLN | Ngày ban hành | 10/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/02/2015 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hà Công Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 532/QĐ-BNN-TCLN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 10 tháng 2 năm 2015 |
---|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt "Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý, nghiệp vụ và kiểm tra, đánh giá chất lượng hạt trưởng và tương đương"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 24/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1323/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2014 - 2020;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý, nghiệp vụ và kiểm tra, đánh giá chất lượng Hạt trưởng và tương đương", gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
-
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp hạt (Hạt trưởng Kiểm lâm và tương đương) đảm bảo nắm vững kiến thức về lãnh đạo quản lý, chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
-
Làm cơ sở để các cơ quan quản lý đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, bố trí cán bộ.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Đối tượng tham gia bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá
a) Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện, Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, dự kiến 516 người;
b) Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ, Đội trưởng đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm, dự kiến 284 người;
c) Phó Hạt trưởng Hạt kiểm lâm Vườn Quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp, dự kiến 10 người;
d) Trưởng phòng nghiệp vụ, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm vùng dự kiến 10 người;
đ) Công chức Kiểm lâm thuộc diện quy hoạch chức vụ Hạt trưởng và tương đương, dự kiến 180 người (do các đơn vị lựa chọn và cử tham gia);
Tổng số đối tượng tham gia bồi dưỡng và kiểm tra, đánh giá là 1.000 người. Các đối tượng được tham gia bồi dưỡng và kiểm tra, đánh giá chỉ áp dụng đối với người dưới 57 tuổi (sinh từ 01/01/1960 trở lại đây).
3. Nội dung
a) Nội dung tài liệu tập huấn nghiệp vụ:
-
Bồi dưỡng kiến thức quản lý lãnh đạo cấp phòng, cấp hạt và tương đương;
-
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, bao gồm 2 chuyên đề:
-
Chuyên đề về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng;
-
Chuyên đề về xử lý vi phạm hành chính, điều tra hình sự trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản.
Tài liệu bồi dưỡng do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành.
b) Chương trình bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ và kiểm tra, đánh giá: 8,5 ngày/khóa học, cụ thể:
-
Đón tiếp học viên, ổn định nơi ở và học tập: 1 ngày
-
Khai mạc, bế mạc: 0,5 ngày
-
Tập huấn nghiệp vụ: 4,5 ngày (3 chuyên đề, mỗi chuyên đề 1,5 ngày)
-
Ôn tập: 1,5 ngày
-
Thi: 1 ngày
c) Nội dung kiểm tra, đánh giá:
-
Kiểm tra môn kiến thức quản lý (thi viết, thời gian 150 phút);
-
Kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ (thi trắc nghiệm, thời gian 60 phút);
d) Cách tính điểm và công nhận kết quả:
-
Cách tính điểm: mỗi môn thi được tính theo thang điểm 100; người đạt yêu cầu phải tham gia đủ 2 môn thi, mỗi môn phải đạt từ 50 điểm trở lên, cộng điểm của 2 môn thi lấy điểm trung bình làm căn cứ xếp loại.
-
Cách xếp loại: Loại giỏi từ 80 điểm trở lên; loại khá từ 65 đến dưới 80 điểm; loại trung bình từ 50 đến dưới 65 điểm; dưới 50 điểm không đạt yêu cầu.
đ) Cấp giấy chứng nhận:
-
Cục trưởng Cục Kiểm lâm cấp chứng nhận cho các đối tượng kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu từ 50 điểm trở lên;
-
Đối với các đối tượng không đạt kết quả, Cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản về cơ quan quản lý công chức địa phương để có kế hoạch bồi dưỡng đào tạo lại, hoặc xem xét chuyển đổi vị trí làm việc cho phù hợp.
4. Kế hoạch thực hiện
Chương trình bồi dưỡng và kiểm tra, đánh giá Hạt trưởng và tương đương thực hiện trong hai năm (2015 - 2016). Cụ thể:
a) Năm 2015:
-
Biên soạn và phê duyệt tài liệu bồi dưỡng;
-
Tổ chức thực hiện 02 lớp vào tháng 9/2015 (120 người/lớp).
b) Năm 2016:
-
Tổ chức thực hiện 06 lớp vào các tháng 5, 6, 7, 8 và 9;
-
Tổng kết đánh giá chương trình vào tháng 10/2016.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thành lập Hội đồng bồi dưỡng nghiệp vụ và kiểm tra, đánh giá do Cục trưởng Cục Kiểm lâm làm Chủ tịch hội đồng. Giúp việc cho Hội đồng có các Tiểu ban sau:
a) Tiểu ban biên tập chương trình tài liệu;
b) Tiểu ban ra đề thi và chấm thi;
c) Tiểu ban coi thi, Ban phách;
d) Tiểu ban hậu cần.
2. Kinh phí:
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước cấp và từ các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
3. Phân công trách nhiệm
a) Tổng cục Lâm nghiệp:
-
Phê duyệt chương trình, nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ;
-
Phê duyệt dự toán kinh phí;
-
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng mục tiêu, nội dung chương trình được duyệt.
-
Tổng hợp và thông báo kết quả về địa phương, đơn vị.
b) Vụ Tài chính hướng dẫn xây dựng kế hoạch ngân sách, lập dự toán, quản lý, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
c) Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I, II phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp (Cục Kiểm lâm) tổ chức thực hiện.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ và kiểm tra, đánh giá.
đ) Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Vườn Quốc gia trực thuộc Tổng cục; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan cử cán bộ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ và kiểm tra, đánh giá theo đúng đối tượng và nội dung chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Hà Công Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 119/2006/NĐ-CP tổ chức hoạt động Kiểm lâm] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 199/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/02/2015 | Văn bản được ban hành | Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN | |
10/02/2015 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 532/QĐ-BNN-TCLN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
532.QD.BNN.TCLN.2.doc |