Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê
| Số hiệu | 53/2005/QĐ-BNV | Ngày ban hành | 06/05/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/06/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 19 - 05/2005; | Ngày đăng công báo | 25/05/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Quốc Tiến / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 53/2005/QĐ-BNV được ban hành nhằm phê duyệt Điều lệ của Hội Hữu nghị và Hợp tác Việt Nam - Chi-lê, một tổ chức xã hội hoạt động trên phạm vi cả nước. Mục tiêu của Hội là tăng cường hiểu biết và phát triển quan hệ hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam và Chi-lê.
Phạm vi điều chỉnh của văn bản này bao gồm các quy định về tôn chỉ, mục đích, nhiệm vụ, tổ chức, tài chính, khen thưởng và kỷ luật của Hội. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và công dân Việt Nam có nguyện vọng tham gia Hội.
Cấu trúc chính của văn bản gồm 6 chương, trong đó nổi bật là:
- Chương 1: Tôn chỉ, mục đích, nhiệm vụ - quy định về tên gọi, mục đích hoạt động và nhiệm vụ của Hội.
- Chương 2: Hội viên - quy định về quyền và nghĩa vụ của hội viên, cũng như quy trình gia nhập và khai trừ hội viên.
- Chương 3: Tổ chức của Hội - quy định về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội, bao gồm Ban Chấp hành và các cấp hội địa phương.
- Chương 4: Tài chính - quy định về nguồn tài chính và trách nhiệm quản lý tài chính của Hội.
- Chương 5: Khen thưởng và kỷ luật - quy định về việc khen thưởng và xử lý kỷ luật đối với hội viên.
- Chương 6: Sửa đổi Điều lệ - quy định quyền sửa đổi Điều lệ chỉ thuộc về Đại hội toàn quốc của Hội.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và được thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 53/2005/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI HỮU NGHỊ VÀ HỢP TÁC VIỆT NAM - CHI-LÊ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-LO04 ngày 20 tháng
5 năm 1957 quy định quyền lập Hội;
Căn cứ nghị định Số45/2003/NĐ-Chính phủ ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính
phủ quy đinh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội
Căn cứ nghị định số 88/2003/NĐ-Chính phủ ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính
phủ quy đinh về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Xét đề nghị của Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chilê, ý kiên của Liên hiệp
các tồ chức hữu nghị Việt Nam và Vụ Tổ chức phi chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bản Điều lệ của Hội Hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Chi-lê đã được Đại hội lần thứ I của Hội thông qua ngày 18/8/2005.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chủ tịch Hội Hữu nghi và hợp tác Việt Nam - Chilê và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
ĐIỀU LỆ
HỘI HỮU NGHỊ VÀ HỢP TÁC VIỆT NAM - CHILÊ
Chương 1:
TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ
Điều 1. Tên gọi: Hội Hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Chi-lê. (Tên giao dịch bằng tiếng Anh: The Vietnam - Chile Friendship and Cooperation Association).
Điều 2. Hội Hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Chi-lê là một tổ chức xã hội, là thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, hoạt động trên phạm vi cả nước, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Hội, phù hợp với luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam và Điều lệ của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
Mục đích của Hội Hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Chi-lê là góp phần tăng cường Bự hiểu biết giữa nhân dân Việt Nam và nhân dân Chi-lê, củng cố và phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa hai nước. Đối tác chính của Hội là Viện Văn hóa Chi-lê - Việt Nam và các tổ chức chính trị, xã hội ở Chi-lê hoạt động vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
Điều 3. Hội có trụ sở tại Hà Nội, có tài sản, tài khoản, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng.
Điều 4. Hội Hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Chi-lê có những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức và phối hợp với cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể quần chúng tiến hành các hoạt động nhằm phát triển tình hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam - Chi-lê.
- Tuyên truyền giới thiệu với nhân dân Chi-lê về Việt Nam, về chính sách đối nội, đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
- Thông tin cho nhân dân Việt Nam về lịch sử, đất nước, con người và tình hình phát triển kinh tế, xã hội của Chi-lê.
- Củng cố và phát triển - quan hệ hữu nghị, hợp tác với Viện Văn hóa Chi-lê - Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội khác của Chi-lê.
- Tham gia làm cầu nối thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa họe, kỹ thuật giữa các cá nhân và tổ chức Việt Nam với Chi-lê.
- Xuất bản ấn phẩm để phục vụ công tác tuyên truyền của Hội.
Chương 2:
HỘI VIÊN
Điều 5. Các tổ chức, công dân Việt Nam tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện làm đơn xin gia nhập Hội, được Ban Thường vụ Trung ương Hội đồng ý, sẽ được gia nhập Hội và là hội viên của Hội.
Điều 6. Các hội viên có nhiệm vụ:
- Chấp hành Điều lệ, các nghị quyết và chủ trương của Hội, tích cực tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội nhằm củng cố và phát triển tình hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam - Chi-lê.
- Tuyên truyền rộng rãi tôn chỉ, mục đích và Điều lệ của Hội trong nhân dân Việt Nam để thu hút các hội viên mới và mở rộng phạm vi hoạt động của Hội. Đóng góp vào tài chỉnh của Hội.
Điều 7. Các hội viên có quyền:
Tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua các quyết định, chủ trương và chương trình hoạt động của Hội. Được Hội giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động nhằm mục đích tăng cường quan hệ hữu nghi và hợp tác giữa nhân dán Việt Nam và Chilê trên các lĩnh vực văn hóa, xã hội, kinh tế, khoa học kỹ thuật phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội. Được tham gia bầu cử, ứng cử vào các cơ quan lãnh đạo các cấp của Hội. Được quyền tự nguyện xin ra khỏi Hội.
Điều 8. Xóa tên và khai trừ hội viên:
1. Hội viên muốn ra khỏi Hội phải theo Thư thông báo Ban Chấp hành Trung ương Hội để xóa tên trong danh sách hội viên.
2. Hội viên hoạt động trái với Điều lệ và Nghị quyết của Hội sẽ bị xóa tên trong danh sách hội viên.
Chương 3:
TỔ CHỨC CỦA HỘI
Điều 9. Hội Hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Chilê hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương, dân chủ và thống nhất hành động. Ban Chấp hành Trung ương Hội được bầu thông qua hiệp thương dần chủ. Trường hợp đặc biệt không bầu được thì Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Hội sê được chỉ định nhng không quá thời hạn một năm.
Điều 10. Cơ cấu tổ chức của Hội gồm Hội Trung ương, các Hội ở địa phương tham gia làm thành viên của Hội Trung ương các câu lạc bộ, trung tâm và các chi hội cơ sở trực thuộc Trung ương Hội. ở địa phương, tùy theo yêu cầu và điều kiện cụ thể, việc thành lập Hội sẽ do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét và quyết đinh.
Hội Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn Hội địa phương xây dựng Điều lệ, tổ chức và hoạt động Hội, đảm bảo tính thống nhất trong việc thực hiện đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
Điều 11. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội đại biểu hoặc Đại hội toàn thể. Đại hội đại biểu hoặc Đại hội toàn thể họp 5 năm một lần, có nhiệm vụ thảo luận báo cáo của ban Chấp hành Trung ương Hội, thông qua các nghị quyết xem xét sửa đổi Điều lệ, bầu Ban Chấp hành Trung ương Hội.
1. Ban Chấp hành TW Hội là cơ quan lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội.
1.1. Ban Chấp hành Trung ương Hội bao gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký, các ủy viên Thường vụ và các ủy viên Ban Chấp hành.
1.2. Ban Chấp hành Trung ương Hội quyết định các chủ trương, biện pháp thi hành những nghị quyết của Đại hội đề ra; chỉ đạo hội viên và các tổ chức thành viên tham gia hoạt động Hội và tham gia các hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương Hội họp mỗi năm một lần.
2. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Trung ương Hội cử, bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các ủy viên Ban Thường vụ, và có thể có Tổng Thư ký hoặc Thư ký. Ban Thường vụ họp 6 tháng 1 lẩn và có trách nhiệm:
2.1. Chỉ đạo Thư ký chuẩn bí nội dung các ký họp Ban Chấp hành và tổ chức thực hiện các nghi quyết của Đại hội, các nghị quyết của Ban Chấp. hành TW, cùng với Chủ tịch Hội điều hành các kỳ họp của Ban Chấp hành.
2.2. Hướng dẫn các hội viên thực hiện các nghị quyết của Trung ương Hội.
2.3. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, bảo vệ quyền lợi chính đáng của hội viên khi bị xâm hạm, giải quyết những vấn đề khó khăn của cá nhân hay tổ chức thành viên trong việc thực hiện Điều lệ của Hội.
3. Tổng Thư ký hoặc Thư ký do Ban Thường vụ cử, có trách nhiệm:
3.1. Giúp Ban Thường vụ chuẩn bí nội dung các kỳ họp và triệu tập các kỳ họp.
3.2. Giúp Ban Thường vụ và Ban Chấp hành theo dõi, giúp đỡ các tổ chức thành viên thực hiện các nghị quyết của Trung ương Hội.
3.3. Quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài liệu và tài chính của Hội.
4. Chủ tịch Hội có trách nhiệm:
4.1. Lãnh đạo, quản lý mọi hoạt động của Hội; cùng với Ban Thường vụ điều hành các kỳ họp của Ban Chấp hành.
4.2. Thay mặt Ban Chấp hành phối hợp với các cơ quan quản lý ngành thực hiện các hoạt động đối nội, đôi ngoại của Hội. Tham gia vào các hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam. Các Phó Chủ tịch Hội có trách nhiệm thay mặt Chủ tịch Hội chỉ đạo từng khối công việc của Hội và thay mặt Chủ tịch Hội khi Chủ tịch vắng.
5. Ban Chấp hành Hội ở các tỉnh, thành phố và các tổ chức thành viên Căn cứ vào những điều khoản quy đinh trong điều lệ này, Căn cứ vào các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Hội để làm cơ sở nội dung hoạt động của tổ chức mình.
Điều 12. Số lượng ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Hội và ở các Hội thành viên sẽ do Đại hội các cấp tương ứng quyết định, trong đó bao gồm cả Ban Thường vụ. Số người trong Ban Thường vụ không được quá 1/3 số ủy viên Ban Chấp hành.
Điều 13. Quan hệ công tác giữa Trung ương với Hội địa phương:
1. Trung ương Hội phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các Hội thành viên ở các địa phương hoạt động.
2. Các Hội thành viên ở địa phương chủ động trong các hoạt động theo đúng Điều lệ Hội, không trái với nghị quyết của Trung ương Hội, hàng năm báo cáo công tác cho Trung ương Hội. Các Hội thành viên ở các địa phương phải phối hợp và chịu sự chỉ đạo của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị của địa phương mình (nếu có)
Chương 4:
TÀI CHÍNH
Điều 14. Tài chính của Hội được xây dựng từ các nguồn sau đây:
- Hội phí hoặc đóng góp hợp pháp của các hội viên.
- Sự ủng hộ tài chính hợp pháp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước. Sự hỗ trợ của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
- Nguồn thu từ hoạt động gây quỹ theo đúng pháp luật của Nhà nước. Ban Chấp hành Hội chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài chính theo chế độ tài chính công của Nhà nước.
Chương 5:
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 15. Những hội viên, cán bộ Hội và tổ chức cơ sở Hội có thành tích hoạt động công tác hợp tác và hữu nghị, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, hàng năm và mỗi kỳ Đại hội đ ợc Ban Chấp hành các cấp của Hội xét khen thưởng.
Điều 16. Những hội viên, cán bộ Hội và tổ chức cơ sở Hội vi phạm Điều lệ của Hội, làm tổn thương đến danh dự của Hội, tùy theo mức độ sai lầm, có thể bị thi hành kỷ luật khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc khai trừ ra khỏi Hội. Việc thi hành kỷ luật một hội viên hoặc một ủy viên Ban Chấp hành Hội các cấp do Ban Thường vụ của cấp Hội quyết định
Chương 6:
SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ
Điều 17. Chỉ có Đại hội toàn quốc của Hội mới có quyền sửa đổi Điều lệ này. Bản Điều lệ này được Đại hội toàn quốc của Hội Hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Chi-lê thông qua ngày 18/8/2005 và có hiệu lực theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/05/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê | |
| 09/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 53/2005/QĐ-BNV Điều lệ Hội Hữu nghị hợp tác Việt Nam - Chi-lê |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
53.2005.QD.BNV.doc |